11. Bộ Thứ 7 - Bộ Vị Trí - Quyển Thứ Năm

phatgiaonguyenthuy.com In trang

Dịch giả: Đại Trưởng lão Tịnh Sự

PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY
THERAVĀDA
--o-O-o--

TẠNG VÔ TỶ PHÁP
(ABHIDHAMMAPIṬAKA)

BỘ THỨ BẢY
BỘ VỊ TRÍ
(PAṬṬHĀNA)

QUYỂN THỨ NĂM

CẢO BẢN

Sư cả Tịnh Sự - Mahāthero Santakicco
Chuyển ngữ từ bản tiếng Pāli-Thái Lan sang tiếng Việt
Phật lịch 2519- Dương lịch 1976

MỤC LỤC

 

QUYỂN THỨ NĂM

VỊ TRÍ NHỊ ĐỀ - TAM ĐỀ THUẬN TÙNG.. 47

Nhị đề nhân – tam đề thiện. 47

Nhị đề nhân – tam đề thọ. 54

Nhị đề nhân – tam đề quả. 59

Nhị đề nhân – tam đề thành do thủ. 64

Nhị đề nhân – tam đề phiền toái 68

Nhị đề nhân – tam đề tầm.. 72

Nhị đề nhân – tam đề hỷ. 76

Nhị đề nhân – tam đề sơ đạo (kiến) 79

Nhị đề nhân – tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ. 83

Nhị đề nhân – tam đề nhân sanh tử. 86

Nhị đề nhân – tam đề hữu học. 90

Nhị đề nhân – tam đề hy thiểu. 94

Nhị đề nhân – tam đề cảnh hy thiểu. 97

Nhị đề nhân – tam đề ty hạ. 101

Nhị đề nhân – tam đề tà. 104

Nhị đề nhân – tam đề có cảnh là đạo. 108

Nhị đề nhân – tam đề sanh tồn. 111

Nhị đề nhân – tam đề quá khứ. 112

Nhị đề nhân – tam đề cảnh quá khứ. 113

Nhị đề nhân – tam đề nội bộ (nội phần) 117

Nhị đề nhân – tam đề cảnh nội bộ. 120

Nhị đề nhân – tam đề hữu kiến hữu đối chiếu. 122

Nhị đề hữu nhân – tam đề thiện. 124

Nhị đề tương ưng nhân – tam đề thiện. 127

Nhị đề nhân hữu nhân – tam đề thiện. 131

Nhị đề nhân tương ưng nhân – tam đề thiện. 133

Nhị đề phi nhân hữu nhân – tam đề thiện. 136

Nhị đề hữu duyên – tam đề thiện. 137

Nhị đề hữu vi – tam đề thiện. 139

Nhị đề hữu kiến – tam đề thiện. 139

Nhị đề hữu đối chiếu – tam đề thiện. 140

Nhị đề sắc – tam đề thiện. 142

Nhị đề hiệp thế – tam đề thiện. 143

Nhị đề cũng có tâm biết đặng – tam đề thiện. 144

Nhị đề lậu – tam đề thiện. 145

Nhị đề cảnh lậu – tam đề thiện. 146

Nhị đề tương ưng lậu – tam đề thiện. 147

Nhị đề lậu cảnh lậu – tam đề thiện. 148

Nhị đề lậu tương ưng lậu – tam đề thiện. 150

Nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu – tam đề thiện. 151

Nhị đế triền – tam đề thiện. 152

Nhị đề cảnh triền – tam đề thiện. 153

Nhị đề tương ưng triền – tam đề thiện. 154

Nhị đề triền cảnh triền – tam đề thiện. 156

Nhị đề triền tương ưng triền – tam đề thiện. 157

Nhị đề bất tương ưng triền cảnh triền – tam đề thiện 157

Nhị đề phược – tam đề thiện. 159

Nhị đề cảnh phược – tam đề thiện. 160

Nhị đề tương ưng phược – tam đề thiện. 161

Nhị đề phược cảnh phược – tam đề thiện. 161

Nhị đề phược tương ưng phược – tam đề thiện. 163

Nhị đề bất tương ưng phược cảnh phược – tam đề thiện. 163

Nhị đề cáitam đề thiện. 164

Nhị đề cảnh cái – tam đề thiện. 166

Nhị đề tương ưng cái – tam đề thiện. 166

Nhị đề cái cảnh cái – tam đề thiện. 167

Nhị đề cái tương ưng cái – tam đề thiện. 168

Nhị đề bất tương ưng cái cảnh cái – tam đề thiện. 168

Nhị đề khinh thị – tam đề thiện. 169

Nhị đề cảnh khinh thị – tam đề thiện. 170

Nhị đề tương ưng khinh thị – tam đề thiện. 170

Nhị đề khinh thị cảnh khinh thị – tam đề thiện. 171

Nhị đề bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị – tam đề thiện. 172

Nhị đề hữu cảnh – tam đề thiện. 173

Nhị đề tâm – tam đề thiện. 174

Nhị đề sở hữu tâm – tam đề thiện. 176

Nhị đề tương ưng tâm – tam đề thiện. 177

Nhị đề hòa hợp tâm – tam đề thiện. 179

Nhị đề có tâm làm sở sanh – tam đề thiện. 179

Nhị đề đồng sanh tồn với tâm – tam đề thiện. 181

Nhị đề tùng tâm thông lưu – tam đề thiện. 182

Nhị đề hòa tâm làm sở sanh – tam đề thiện. 183

Nhị đề hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh – tam đề thiện. 185

Nhị đề hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh – tam đề thiện. 186

Nhị đề nội bộ – tam đề thiện. 186

Nhị đề y sinh – tam đề thiện. 188

Nhị đề thành do thủ – tam đề thiện. 189

Nhị đề thủ – tam đề thiện. 191

Nhị đề cảnh thủ – tam đề thiện. 192

Nhị đề tương ưng thủ – tam đề thiện. 193

Nhị đề thủ cảnh thủ – tam đề thiện. 194

Nhị đề thủ tương ưng thủ – tam đề thiện. 194

Nhị đề bất tương ưng thủ cảnh thủ – tam đề thiện. 195

Nhị đề phiền não – tam đề thiện. 195

Nhị đề cảnh phiền não – tam đề thiện. 197

Nhị đề phiền toái – tam đề thiện. 197

Nhị đề tương ưng phiền não – tam đề thiện. 198

Nhị đề phiền não cảnh phiền não – tam đề thiện. 199

Nhị đề phiền não cảnh phiền toái – tam đề thiện. 199

Nhị đề phiền não tương ưng phiền não – tam đề thiện. 200

Nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não – tam đề thiện. 200

Nhị đề sơ đạo tuyệt trừ – tam đề thiện. 201

Nhị đề ba đạo cao tuyệt trừ – tam đề thiện. 202

Nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ – tam đề thiện. 203

Nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ – tam đề thiện. 204

Nhị đề hữu tầm – tam đề thiện. 204

Nhị đề hữu tứ – tam đề thiện. 206

Nhị đề hữu hỷ – tam đề thiện. 207

Nhị đề đồng sanh hỷ – tam đề thiện. 209

Nhị đề đồng sanh lạc – tam đề thiện. 209

Nhị đề đồng sanh xả – tam đề thiện. 209

Nhị đề dục giới – tam đề thiện. 210

Nhị đề sắc giới – tam đề thiện. 211

Nhị đề vô sắc giới – tam đề thiện. 212

Nhị đề liên quan luân hồi – tam đề thiện. 213

Nhị đề nhân xuất luân hồi – tam đề thiện. 213

Nhị đề nhứt định– – tam đề thiện. 214

Nhị đề hữu thượng – tam đề thiện. 215

Nhị đề hữu y – tam đề thiện. 215

Nhị đề hữu y – tam đề thọ. 216

Nhị đề hữu y – tam đề quả. 216

Nhị đề hữu y – tam đề thủ. 217

Nhị đề hữu y – tam đề cảnh phiền toái 218

Nhị đề hữu y – tam đề tầm.. 218

Nhị đề hữu y – tam đề hỷ. 219

Nhị đề hữu y – tam đề sơ đạo. 219

Nhị đề hữu y – tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ. 220

Nhị đề hữu y – tam đề nhân sanh tử. 220

Nhị đề hữu y – tam đề hữu học. 221

Nhị đề hữu y – tam đề hy thiểu. 221

Nhị đề hữu y – tam đề cảnh hy thiểu. 222

Nhị đề hữu y – tam đề ty hạ. 222

Nhị đề hữu y – tam đề tà. 223

Nhị đề hữu y – tam đề có cảnh là đạo. 223

Nhị đề hữu y – tam đề sanh tồn. 224

Nhị đề hữu y – tam đề quá khứ. 224

Nhị đề hữu y – tam đề cảnh quá khứ. 225

Nhị đề hữu y – tam đề nội bộ. 225

Nhị đề hữu y – tam đề cảnh nội bộ. 226

Nhị đề hữu y – tam đề hữu kiến. 226

 

VỊ TRI – TAM DỀ - NHỊ DỀ THUẬN.. 228

Tam đề thiện – nhị đề nhân. 228

Tam đề thọ – nhị đề nhân. 233

Tam đề quả – nhị đề nhân. 236

Tam đề thành do thủ – nhị đề nhân. 238

Tam đề phiền toái – nhị đề nhân. 241

Tam đề tầm – nhị đề nhân. 244

Tam đề hỷ – nhị đề nhân. 248

Tam đề sơ đạo (kiến) – nhị đề nhân. 252

Tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ – nhị đề nhân. 254

Tam đề nhân sanh tử – nhị đề nhân. 256

Tam đề hữu học – nhị đề nhân. 259

Tam đề hy thiểu – nhị đề nhân. 262

Tam đề cảnh hy thiểu – nhị đề nhân. 265

Tam đề ty hạ – nhị đề nhân. 267

Tam đề tà – nhị đề nhân. 268

Tam đề có cảnh là đạo – nhị đề nhân. 271

Tam đề sanh tồn – nhị đề nhân. 275

Tam đề quá khứ – nhị đề nhân. 277

Tam đề cảnh quá khứ – nhị đề nhân. 278

Tam đề nội bộ – nhị đề nhân. 279

Tam đề cảnh nội bộ – nhị đề nhân. 281

Tam đề hữu kiến – nhị đề nhân. 282

Tam đề thiện – nhị đề hữu nhân. 284

Tam đề thiện – nhị đề tương ưng nhân. 287

Tam đề thiện – nhị đề nhân hữu nhân. 289

Tam đề thiện – nhị đề nhân tương ưng nhân. 291

Tam đề thiện – nhị đề phi nhân hữu nhân. 292

Tam đề thiện – nhị đề hữu duyên. 293

Tam đề thiện – nhị đề hữu vi 295

Tam đề thiện – nhị đề hữu kiến. 295

Tam đề thiện – nhị đề hữu đối chiếu. 296

Tam đề thiện – nhị đề sắc. 297

Tam đề thiện – nhị đề hiệp thế. 298

Tam đề thiện – nhị đề có tâm biết đặng. 300

Tam đề thiện – nhị đề lậu. 301

Tam đề thiện – nhị đề cảnh lậu. 302

Tam đề thiện – nhị đề tương ưng lậu. 303

Tam đề thiện – nhị đề lậu cảnh lậu. 304

Tam đề thiện – nhị đề lậu tương ưng lậu. 305

Tam đề thiện – nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu. 305

Tam đề thiện – nhị đề chùm sáu. 307

Tam đề thiện – nhị đề hữu cảnh. 307

Tam đề thiện – nhị đề tâm.. 308

Tam đề thiện – nhị đề sở hữu tâm.. 309

Tam đề thiện – nhị đề tương ưng tâm.. 310

Tam đề thiện – nhị đề nội bộ. 310

Tam đề thiện – nhị đề y sinh. 311

Tam đề thiện – nhị đề thành do thủ. 312

Tam đề thiện – nhị đề chùm thủ. 312

Tam đề thiện – nhị đề phiền não. 313

Tam đề thiện – nhị đề cảnh phiền não. 313

Tam đề thiện – nhị đề phiền toái 314

Tam đề thiện – nhị đề tương ưng phiền não. 315

Tam đề thiện – nhị đề phiền não cảnh phiền não. 316

Tam đề thiện – nhị đề phiền não và phiền toái 316

Tam đề thiện – nhị đề phiền não tương ưng phiền não. 317

Tam đề thiện – nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não. 317

Tam đề thiện – nhị đề sơ đạo (kiến) tuyệt trừ. 318

Tam đề thiện – nhị đề ba đạo cao tuyệt trừ. 319

Tam đề thiện – nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ. 319

Tam đề thiện – nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ. 320

Tam đề thiện – nhị đề hữu tầm.. 320

Tam đề thiện – nhị đề hữu tứ. 321

Tam đề thiện – nhị đề hữu hỷ. 321

Tam đề thiện – nhị đề đồng sanh hỷ. 322

Tam đề thiện – nhị đề dục giới 323

Tam đề thiện – nhị đề sắc giới 324

Tam đề thiện – nhị đề vô sắc giới 325

Tam đề thiện – nhị đề liên quan luân hồi 325

Tam đề thiện – nhị đề nhân xuất luân hồi 326

Tam đề thiện – nhị đề nhứt định. 327

Tam đề thiện – nhị đề hữu thượng. 327

Tam đề thiện – nhị đề hữu y. 328

Tam đề thọ – nhị đề hữu y. 329

Tam đề quả – nhị đề hữu y. 330

Tam đề thành do thủ– - nhị đề hữu y. 330

Tam đề phiền toái – nhị đề hữu y. 331

Tam đề tầm – nhị đề hữu y. 332

Tam đề hỷ – nhị đề hữu y. 332

Tam đề sơ đạo – nhị đề hữu y. 333

Tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ – nhị đề hữu y. 334

Tam đề nhân sanh tử – nhị đề hữu y. 334

Tam đề hữu học – nhị đề hữu y. 335

Tam đề hi thiểu– - nhị đề hữu y. 336

Tam đề cảnh hi thiểu– - nhị đề hữu y. 336

Tam đề ty hạ – nhị đề hữu y. 337

Tam đề tà – nhị đề hữu y. 337

Tam đề có cảnh là đạo – nhị đề hữu y. 338

Tam đề sanh tồn – nhị đề hữu y. 338

Tam đề quá khứ – nhị đề hữu y. 339

Tam đề cảnh quá khứ – nhị đề hữu y. 339

Tam đề nội bộ – nhị đề hữu y. 340

Tam đề biết cảnh nội bộ – nhị đề hữu y. 340

Tam đề hữu kiến – nhị đề hữu y. 341

 

VỊ TRÍ – TAM ĐỀ – TAM ĐỀ THUẬN.. 342

Tam đề thiện – tam đề thọ. 342

Tam đề thiện – tam đề quả. 343

Tam đề thiện – tam đề thành do thủ. 344

Tam đề thiện – tam đề phiền toái 345

Tam đề thiện – tam đề tầm.. 346

Tam đề thiện – tam đề hỷ. 347

Tam đề thiện – tam đề sơ đạo. 348

Tam đề thiện – tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ. 348

Tam đề thiện – tam đề nhân sanh tử. 349

Tam đề thiện – tam đề hữu học. 349

Tam đề thiện – tam đề hy thiểu. 350

Tam đề thiện – tam đề cảnh hy thiểu. 351

Tam đề thiện – tam đề ty hạ. 352

Tam đề thiện – tam đề tà. 353

Tam đề thiện – tam đề có cảnh là đạo. 354

Tam đề thiện – tam đề sanh tồn. 354

Tam đề thiện – tam đề quá khứ. 354

Tam đề thiện – tam đề biết cảnh quá khứ. 355

Tam đề thiện – tam đề nội bộ. 356

Tam đề thiện – tam đề cảnh nội bộ. 357

Tam đề thiện – tam đề hữu kiến. 357

Tam đề thọ – tam đề thiện. 358

Tam đề quả – tam đề thiện. 358

Tam đề thành do thủ – tam đề thiện. 359

Tam đề phiền toái – tam đề thiện. 359

Tam đề tầm – tam đề thiện. 360

Tam đề hỷ – tam đề thiện. 360

Tam đề sơ đạo – tam đề thiện. 361

Tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ – tam đề thiện. 361

Tam đề nhân sanh tử – tam đề thiện. 362

Tam đề hữu học – tam đề thiện. 362

Tam đề hy thiểu – tam đề thiện. 363

Tam đề cảnh hy thiểu – tam đề thiện. 363

Tam đề ty hạ – tam đề thiện. 364

Tam đề tà – tam đề thiện. 364

Tam đề có cảnh là đạo – tam đề thiện. 365

Tam đề sanh tồn – tam đề thiện. 365

Tam đề quá khứ – tam đề thiện. 365

Tam đề biết cảnh quá khứ – tam đề thiện. 366

Tam đề nội bộ – tam đề thiện. 366

Tam đề biết cảnh nội bộ – tam đề thiện. 367

Tam đề hữu kiến – tam đề thiện. 367

 

VỊ TRÍ – NHỊ ĐỀ  - NHỊ ĐỀ THUẬN.. 369

Nhị đề nhân – nhị đề hữu nhân. 369

Nhị đề nhân – nhị đề tương ưng nhân. 370

Nhị đề nhân – nhị đề nhân hữu nhân. 371

Nhị đề nhân – nhị đề nhân tương ưng nhân. 372

Nhị đề nhân – nhị đề phi nhân hữu nhân. 372

Nhị đề nhân – nhị đề hữu duyên. 372

Nhị đề nhân – nhị đề hữu vi 373

Nhị đề nhân – nhị đề hữu kiến. 373

Nhị đề nhân – nhị đề hữu đối chiếu. 373

Nhị đề nhân – nhị đề sắc. 374

Nhị đề nhân – nhị đề hiệp thế. 374

Nhị đề nhân – nhị đề có tâm biết đặng. 375

Nhị đề nhân – nhị đề lậu. 375

Nhị đề nhân – nhị đề cảnh lậu. 376

Nhị đề nhân – nhị đề tương ưng lậu. 376

Nhị đề nhân – nhị đề lậu cảnh lậu. 377

Nhị đề nhân – nhị đề lậu tương ưng lậu. 377

Nhị đề nhân – nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu. 377

Nhị đề nhân – nhị đề chùm sáu. 378

Nhị đề nhân – nhị đề hữu cảnh. 378

Nhị đề nhân – nhị đề tâm.. 378

Nhị đề nhân – nhị đề sở hữu tâm.. 379

Nhị đề nhân – nhị đề tương ưng tâm.. 379

Nhị đề nhân – nhị đề hòa với tâm.. 379

Nhị đề nhân – nhị đề có tâm làm sở sanh. 380

Nhị đề nhân – nhị đề đồng sanh tồn với tâm.. 380

Nhị đề nhân – nhị đề tùng tâm thông lưu. 380

Nhị đề nhân – nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh. 380

Nhị đề nhân – nhị đề hòa, đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh. 381

Nhị đề nhân – nhị đề hòa tùng thông lưu có tâm làm sở sanh. 381

Nhị đề nhân – nhị đề nội bộ. 381

Nhị đề nhân – nhị đề y sinh. 382

Nhị đề nhân – nhị đề thành do thủ. 382

Nhị đề nhân – nhị đề chùm thủ. 382

Nhị đề nhân – nhị đề chùm phiền não. 382

Nhị đề nhân – nhị đề yêu bối 383

Nhị đề hữu nhân – nhị đề nhân. 384

Nhị đề tương ưng nhân – nhị đề nhân. 384

Nhị đề nhân hữu nhân – nhị đề nhân. 385

Nhị đề nhân tương ưng nhân – nhị đề nhân. 385

Nhị đề phi nhân hữu nhân – nhị đề nhân. 385

Nhị đề đỉnh – nhị đề nhân. 385

Nhị đề chùm lậu – nhị đề nhân. 386

Nhị đề chùm sáu – nhị đề nhân. 387

Nhị đề đại – nhị đề nhân. 387

Nhị đề chùm thủ – nhị đề nhân. 388

Nhị đề chùm phiền não – nhị đề nhân. 388

Nhị đề yêu bối – nhị đề nhân. 388

-------------------------

NAMO TASSA BHAGAVATO ARAHATO SAMMĀSAMBUDDHASSA

CUNG KỈNH ĐẾN ĐỨC THẾ TÔN, ỨNG CÚNG, CHÁNH BIẾN TRI

---

QUYỂN THỨ NĂM

---

VỊ TRÍ NHỊ ĐỀ - TAM ĐỀ THUẬN TÙNG

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

(Hetuduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1.

  • Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

4.

  • Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 3 câu.
  • Pháp thiện thành nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 3 câu.
  1.  

Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên có 9 câu,... do phi Hậu sanh duyên có 9 câu,... do phi Cố hưởng duyên có 9 câu.

6.

  • Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  1.  

Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Quả duyên có 9 câu,... do phi Bất tương ưng duyên có 9 câu.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9,... Cảnh 9.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều sắp như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

11.

  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho những pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân bằng Nhân duyên.

12.

  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

13.

  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có: Trưởng cảnh có 3 câu.
  1.  

Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Vô gián duyên, bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

15.

  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y có 3 câu.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y có 3 câu.
  • Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y có 3 câu.
  1.  

… Bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

17.

  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Nghiệp duyên.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho những pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên.
  1.  

Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

  1.  

Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Quyền duyên có 9 câu.

  1.  

Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

  1.  

Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Đạo duyên có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

23.

  • Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên có 3 câu.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên.
  • Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên có 3 câu.
  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Bất ly 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

26.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Bất ly 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện như thế nào thì nên đếm thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya) hay thuận tùng đối lập (paccanīya) hay đối lập thuận tùng đều như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

27.

  • Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 9 câu.

31.

  • Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

35.

  • Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân bằng Nhân duyên.

36.

  • Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

37.

  • Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh có 3 câu.

38.

  • Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Nghiệp duyên.
  • Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên có 3 câu
  1.  

Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu

  1.  

Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Quyền duyên có 3 câu.

  1.  

Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên…

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Đồng sanh 9, phi Hỗ tương 9, phi Bất ly 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì đếm thuận tùng, đối lập, thuận tùng đối lập, đối lập thuận tùng cũng như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

47.

  • Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  • Pháp vô ký thành nhân liên quan những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  1.  

Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

51.

  • Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân liên quan những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 9 câu.

53.

  • Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân liên quan những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  1.  

Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Thực duyên, do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

58.

  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân bằng Nhân duyên.

59.

Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

60.

  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Chư pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng Cảnh 3 câu.

61.

Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Tiền sanh duyên có 3 câu.

62.

  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Hậu sanh duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Hậu sanh duyên.
  • Chư pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

63.

Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Nghiệp duyên có 3 câu.

64.

Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Quả duyên có 9 câu.

65.

Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

66.

  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Bất tương ưng duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có 3 câu.
  • Chư pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Bất tương ưng duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

68.

  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.
  • Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.
  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện (kusalattikaṃ) như thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), hay nghịch thuận (paccanīya anuloma), thuận nghịch (anulomapaccanīya) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THỌ

(Hetuduka vedanātika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

72.

  • Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9,... Bất ly 9.

  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

75.

  • Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên…
  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9,...

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayutta) đều nên sắp rộng ra như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Nhân duyên có 3 câu.

80.

  • Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

81.

  • Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh có 3 câu.
  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y.

83.

  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Nghiệp duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên,... bằng Quả duyên.
  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Bất ly duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên…

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9,... phi Bất ly 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

91.

  • Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  • Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân liên quan những pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

98.

  • Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ phi nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho những pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

99.

  • Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  • Chư pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.
  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 3, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

106.

  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan những pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân và tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên có 2 câu.

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Nhân duyên có 3 câu.

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

115.

  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu
  • Chư pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân và tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên, chỉ có Trưởng cảnh: 3 câu.
  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y; có 9 câu,... bằng Cố hưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Quả duyên: Có 9 câu,... bằng Bất ly duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề thọ

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ QUẢ

(Hetuduka vipākattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

124.

  • Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp quả thành nhân liên quan những pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

132.

  • Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu, chỉ có Cảnh duyên mà thôi.
  1.  

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Trưởng duyên: Có 3 câu, chỉ có Trưởng đồng sanh mà không có Trưởng cảnh.

134.

  • Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y.
  • Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y.
  • Pháp quả thành nhân làm duyên cho những pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y.
  • Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y…

2 câu ngoài ra đây chỉ là Vô gián cận y và Thuần cận y mà thôi.

  1.  

Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu, chỉ có Nghiệp đồng sanh.

  1.  

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Quả duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Thực duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

143.

  • Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp dị thục nhân thành nhân và dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp dị thục nhân phi nhân liên quan chư pháp dị thục nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan những pháp dị thục nhân thành nhân và dị thục nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: 9 câu

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: 9 câu, do phi Hậu sanh duyên: 9 câu, do phi Cố hưởng duyên: 9 câu.

148.

  • Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  • Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan những pháp dị thục nhân thành nhân và dị thục nhân phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 9 câu.

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Vô gián duyên... bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y 9 câu... bằng Cố hưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp dị thục nhân phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân phi nhân bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp dị thục nhân phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân phi nhân bằng Thực duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 6, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm cũng như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

163.

  • Pháp phi quả phi nhân thành nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi quả phi nhân thành nhân liên quan những pháp phi quả phi nhân thành nhân và phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

166.

  • Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan những pháp phi quả phi nhân thành nhân và phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp phi quả phi nhân thành nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Thực duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

174.

  • Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Tiền sanh duyên có cảnh Tiền sanh và Vật Tiền sanh: Có 3 câu.

176.

  • Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Hậu sanh duyên.
  • Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Hậu sanh duyên.
  • Chư pháp phi quả phi nhân thành nhân và phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Hậu sanh duyên.
  1.  

… Bằng Cố hưởng duyên ; có 9 câu.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Nghiệp duyên ; có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, hay thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề quả

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ

(Hetuduka upādinnattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

184.

  • Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân và thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9,... Nghiệp 9, Quả 9,... Bất ly 9.

  1.  

Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

187.

  • Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân và thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Quả duyên,... do phi Thực duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Quả 1, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

194.

  • Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân và thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 9,... Thực 1, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

196.

  • Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.
  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

200.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân và phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Có 2 câu.

203.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan những pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân và phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

208.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

209.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 9 câu.
  1.  

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Tiền sanh duyên có cảnh Tiền sanh: 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

217.

  • Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan những pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân và phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề thành do thủ

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI

(Hetuduka saṇkiliṭṭhattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

230.

  • Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan những pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân và phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Nghiệp 9, Thực 9,... Bất ly 9.

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên chỉ có Trưởng cảnh: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

245.

  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan những pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân và phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

253.

  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân và phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

261.

  • Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9 , phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

           

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều sắp cũng như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề phiền toái

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TẦM

(Hetuduka vitakkattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

272.

  • Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân và hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan những pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân và hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9,... Nghiệp 9, Quả 9,... Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Có 2 câu.

  1.  

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9,... phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều sắp như phần liên quan

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

281.

  • Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu.
  • Chư pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân và hữu tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

287.

  • Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan những pháp vô tầm hữu tứ thành nhân và vô tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Nghiệp 9, Quả 9,... Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

295.

  • Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ thành nhân bằng Trưởng duyên chỉ có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp vô tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp vô tầm hữu tứ thành nhân và vô tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ phi nhân bằng Trưởng duyên chỉ có Trưởng cảnh.

296.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

297.

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

298.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

299.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

300.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

301.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

302.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Ly 9, Bất ly 9.

303.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

304.

  • Pháp vô tầm vô tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô tầm vô tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô tầm vô tứ phi nhân liên quan những pháp vô tầm vô tứ thành nhân và pháp vô tầm vô tứ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

305.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

306.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

307.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

308.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

309.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

310.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

311.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

312.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

313.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

314.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

315.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề tầm

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỶ

(Hetuduka pītittika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

316.

  • Pháp đồng sanh hỷ thành nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh hỷ phi nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

317.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

318.

Pháp đồng sanh hỷ phi nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

319.

Pháp đồng sanh hỷ thành nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

320.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

321.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

322.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

323.

Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

324.

  • Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh hỷ phi nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

325.

  • Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh hỷ phi nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp đồng sanh hỷ thành nhân và đồng sanh hỷ phi nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

331.

  • Pháp đồng sanh lạc thành nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh lạc phi nhân liên quan pháp đồng sanh lạc phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh lạc thành nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thành nhân và đồng sanh lạc phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đồng sanh lạc phi nhân liên quan pháp đồng sanh lạc phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp đồng sanh lạc thành nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

346.

  • Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh xả phi nhân liên quan pháp đồng sanh xả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan những pháp đồng sanh xả thành nhân và đồng sanh xả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đồng sanh xả phi nhân liên quan pháp đồng sanh xả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Có 2 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do phi Hậu sanh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hỷ

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN)

(Hetuduka dassanattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

363.

  • Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp sơ đạo tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân và sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)           

377.

  • Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân và ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

390.

  • Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quyền 9, Bất tương ưng 9.

  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

393.

  • Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan những pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân và phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề sơ đạo (kiến)

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

(Hetuduka dassanenapahātabbahetukattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

405.

  • Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân và hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

418.

  • Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Truởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba hetuka) thành nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabb hetuka) thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabb hetuka) thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ

(Hetuduka ācayagāmittika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

443.

  • Pháp nhân sanh tử (ācayagāmi) thành nhân liên quan pháp nhân sanh tử thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân sanh tử phi nhân liên quan pháp nhân sanh tử phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân sanh tử thành nhân liên quan những pháp nhân sanh tử thành nhân và nhân sanh tử phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nhân sanh tử thành nhân liên quan pháp nhân sanh tử phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp nhân sanh tử (ācayagāmi) thành nhân liên quan pháp nhân sanh tử thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

452.

  • Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp nhân sanh tử phi nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp nhân sanh tử thành nhân và nhân sanh tử phi nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3

457.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

458.

  • Pháp nhân đến Níp Bàn (apacaya gāmi) thành nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan những pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân và nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  
  • Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nhân đến Níp Bàn (apacaya gāmi) thành nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

471.

  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan những pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

474.

  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân liên quan những pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Hậu sanh duyên.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Y chỉ 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

485.

  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.
  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề nhân sanh tử

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU HỌC

(Hetuduka sekkhattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

489.

  • Pháp hữu học (sekkha) thành nhân liên quan pháp hữu học thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu học phi nhân liên quan pháp hữu học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu học thành nhân liên quan những pháp hữu học thành nhân và hữu học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly (avigata) 9.

  1.  

Pháp hữu học (sekkha) thành nhân liên quan pháp hữu học thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp hữu học (sekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

496.

  • Pháp hữu học thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp hữu học phi nhân làm duyên cho pháp hữu học phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp hữu học thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Vô gián duyên.

  1.  

Nhân 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hữu học thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

503.

  • Pháp vô học (asekkhā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô học thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô học phi nhân liên quan pháp vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô học thành nhân liên quan những pháp vô học thành nhân và pháp vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô học thành nhân liên quan pháp vô học thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên (adhipatipaccayo).

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô học (asekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp vô học thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

510.

  • Pháp vô học thành nhân làm duyên cho pháp vô học thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp vô học phi nhân làm duyên cho pháp vô học phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp vô học thành nhân làm duyên cho pháp vô học (asekkhā dhammā) thành nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y (anantarūpanissaya).

  1.  

Nhân 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô học thành nhân làm duyên cho pháp vô học thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

517.

  • Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan chư pháp phi hữu học phi vô học thành nhân và phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

519.

  • Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

520.

  • Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan những pháp phi hữu học phi vô học thành nhân và phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Có 3 câu.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều phải sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học phi nhân bằng Tiền sanh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hữu học

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HY THIỂU

(Hetuduka parittattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

535.

  • Pháp hy thiểu (parittā dhammā) thành nhân liên quan pháp hy thiểu thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hy thiểu thành nhân liên quan những pháp hy thiểu thành nhân và hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

537.

  • Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp hy thiểu (parittā dhammā) thành nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

538.

  • Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp hy thiểu phi nhân liên quan những pháp hy thiểu thành nhân và hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp hy thiểu thành nhân liên quan pháp hy thiểu thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp hy thiểu (parittā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hy thiểu thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

550.

  • Pháp đáo đại (mahaggatā dhammā) thành nhân liên quan pháp đáo đại thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đáo đại phi nhân liên quan pháp đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đáo đại thành nhân liên quan những pháp đáo đại thành nhân và đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đáo đại thành nhân liên quan pháp đáo đại thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp đáo đại (mahaggatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Nhân duyên ; có 3 câu.

557.

  • Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp đáo đại (mahaggatā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp đáo đại phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp đáo đại thành nhân và pháp đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

558.

  • Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp đáo đại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Vô gián duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

565.

  • Pháp vô lượng (appamānā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô lượng thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô lượng phi nhân liên quan pháp vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô lượng thành nhân liên quan những pháp vô lượng thành nhân và vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Cận y 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô lượng (appamānā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô lượng thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô lượng (appamānā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp vô lượng phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

573.

  • Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp vô lượng phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Vô gián duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hy thiểu

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU

(Hetuduka parittārammaṇattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

581.

  • Pháp cảnh hy thiểu (parittārammanā dhammā) thành nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh hy thiểu phi nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh hy thiểu thành nhân liên quan những pháp cảnh hy thiểu thành nhân và pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

583.

  • Pháp cảnh hy thiểu phi nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp cảnh hy thiểu thành nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp cảnh hy thiểu (parittārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Trưởng duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

596.

  • Pháp cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp cảnh đáo đại thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh đáo đại phi nhân liên quan pháp cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan những pháp biết cảnh đáo đại thành nhân và pháp biết cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

598.

  • Pháp biết cảnh đáo đại phi nhân liên quan pháp biết cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân liên quan pháp biết cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân liên quan pháp biết cảnh đáo đại thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

605.

  • Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp biết cảnh đáo đại thành nhân và biết cảnh đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

611.

  • Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh vô lượng thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh vô lượng phi nhân liên quan pháp biết cảnh vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân liên quan những pháp biết cảnh vô lượng thành nhân và pháp biết cảnh vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh vô lượng phi nhân liên quan pháp biết cảnh vô lượng phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

619.

  • Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp biết cảnh vô lượng thành nhân và pháp biết cảnh vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề cảnh hy thiểu

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TY HẠ

(Hetuduka hinattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

625.

  • Pháp ty hạ (hīnā dhammā) thành nhân liên quan pháp ty hạ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ty hạ phi nhân liên quan pháp ty hạ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ty hạ thành nhân liên quan những pháp ty hạ thành nhân và ty hạ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp ty hạ thành nhân liên quan pháp ty hạ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

628.

  • Pháp ty hạ thành nhân liên quan pháp ty hạ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ty hạ phi nhân liên quan pháp ty hạ phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ty hạ thành nhân liên quan những pháp ty hạ thành nhân và ty hạ phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp ty hạ (hīnā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp ty hạ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp ty hạ thành nhân làm duyên cho pháp ty hạ thành nhân bằng Cảnh duyên;... bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp ty hạ (hīnā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp ty hạ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp trung bình (majjhimā dhammā) thành nhân liên quan pháp trung bình thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp trung bình phi nhân liên quan pháp trung bình phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp trung bình (majjhimā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp trung bình thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp trung bình thành nhân làm duyên cho pháp trung bình thành nhân bằng Cảnh duyên;... bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp trung bình (majjhimā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp trung bình thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

652.

  • Pháp tinh lương (panitā dhammā) thành nhân liên quan pháp tinh lương thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tinh lương phi nhân liên quan pháp tinh lương phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tinh lương thành nhân liên quan những pháp tinh lương thành nhân và tinh lương phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tinh lương thành nhân liên quan pháp tinh lương thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp tinh lương (panītā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp tinh lương thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp tinh lương (panītā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp tinh lương phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp tinh lương thành nhân làm duyên cho pháp tinh lương thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tinh lương thành nhân làm duyên cho pháp tinh lương thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề ty hạ

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TÀ

(Hetuduka micchattāttikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

666.

  • Pháp tà nhứt định (micchatta niyatā dhammā) thành nhân liên quan pháp tà nhứt định thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tà nhứt định phi nhân liên quan pháp tà nhứt định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tà nhứt định thành nhân liên quan những pháp tà nhứt định thành nhân và pháp tà nhứt định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp tà nhứt định thành nhân liên quan pháp tà nhứt định thành nhân sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tà nhứt định (micchatta niyatā dhammā) phi nhân liên quan pháp tà nhứt định thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp tà nhứt định (micchatta niyatā dhammā) làm duyên cho pháp tà nhứt định thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp tà nhứt định phi nhân làm duyên cho pháp tà nhứt định phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Trưởng 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp tà nhứt định thành nhân làm duyên cho pháp tà nhứt định thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

680.

  • Pháp chánh nhứt định (sammatta niyatā dhammā) thành nhân liên (paṭicca) quan pháp chánh nhứt định thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp chánh nhứt định phi nhân liên quan pháp chánh nhứt định (niyatā) phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp chánh nhứt định thành nhân liên quan những pháp chánh nhứt định thành nhân và pháp chánh nhứt định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp chánh nhứt định (sammatta niyatā dhammā) thành nhân liên quan pháp chánh nhứt định thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp chánh nhứt định (sammatta niyatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

687.

  • Pháp chánh nhứt định thành nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp chánh nhứt định phi nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp chánh nhứt định thành nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

693.

  • Pháp bất định (aniyatā dhammā) thành nhân liên quan pháp bất định thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất định thành nhân liên quan những pháp bất định thành nhân và bất định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

694.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

695.

  • Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp bất định thành nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

696.

  • Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp bất định phi nhân liên quan những pháp bất định thành nhân và bất định phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất định (aniyatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp bất định thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

702.

  • Pháp bất định thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp bất định phi nhân làm duyên cho pháp bất định phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp bất định thành nhân và bất định phi nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất định (aniyatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề tà

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO

(Hetuduka maggārammaṇattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

708.

  • Pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp có cảnh là đạo thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có cảnh là đạo phi nhân liên quan pháp có cảnh là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có cảnh là đạo thành nhân liên quan những pháp có cảnh là đạo thành nhân và có cảnh là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có cảnh là đạo phi nhân liên quan pháp có cảnh là đạo phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇādhamma) thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  
  • Pháp có cảnh là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh (sahajātādhipati): Có 3 câu.
  • Pháp có cảnh là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp có cảnh là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Vô gián duyên.

  1.  

Nhân 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có cảnh là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

722.

  • Pháp có nhân là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân liên quan pháp có nhân là 5đạo thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có nhân là đạo phi nhân liên quan pháp có nhân là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có nhân là đạo thành nhân liên quan những pháp có nhân là đạo thành nhân và pháp có nhân là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có nhân là đạo thành nhân liên quan pháp có nhân là đạo thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp có nhân là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

729

  • Pháp có nhân là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp có nhân là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có nhân là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

735.

  • Pháp có trưởng là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân liên quan pháp có trưởng là đạo thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có trưởng là đạo phi nhân liên quan pháp có trưởng là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có trưởng là đạo thành nhân liên quan những pháp có trưởng là đạo thành nhân và có trưởng là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có trưởng là đạo thành nhân liên quan pháp có trưởng là đạo (maggādhipatino dhammā) thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp có trưởng là đạo (maggādhipatino dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp có trưởng là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

743.

  • Pháp có trưởng là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp có trưởng là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp có trưởng là đạo thành nhân và có trưởng là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có trưởng là đạo (maggādhipatino dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề có cảnh là đạo

------ 

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ SANH TỒN

(Hetuduka uppannattikaṃ)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp sanh tồn (uppannā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp sanh tồn phi nhân làm duyên cho pháp sanh tồn phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

751.

  • Pháp sanh tồn thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp sanh tồn phi nhân làm duyên cho pháp sanh tồn phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Pháp sanh tồn thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 3.

Nương âm dương (utu) đã sanh mạnh có thể làm cho thiền (jāna) phát sanh, pháp quán (vipassanā) phát sanh, đạo phát sanh, thông (abhiññā) phát sanh, nhập thiền (samāpatti) phát sanh.

Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp sanh tồn (uppannā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Trong nhị đề này, dù phần liên quan (paṭiccavāra), đồng sanh (sahajāta), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp hay tương ưng (sampayuttavāra) đều không có phi sanh tồn (anuppannā) hay sẽ sanh (uppādino).

Dứt nhị đề nhân - tam đề sanh tồn

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ

(Hetuduka ātitattikaṃ)

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp hiện tại (paccuppannā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp hiện tại phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

760.

  • Pháp hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp hiện tại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh ; có 3 câu
  1.  

Pháp hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp hiện tại (paccuppnnā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Trong nhị đề này, dù phần liên quan (paṭiccavāra), đồng sanh (sahajāta), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều không có quá khứ (atita) hay vị lai (anāgata).

Dứt nhị đề nhân - tam đề quá khứ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ

(Hetuduka atitārammaṇāttikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

767.

  • Pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh quá khứ phi nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân liên quan những pháp biết cảnh quá khứ thành nhân và pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

769.

  • Pháp biết cảnh quá khứ phi nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp có trưởng là đạo thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

776.

  • Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh quá khứ phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp biết cảnh quá khứ thành nhân và biết cảnh quá khứ phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

782.

  • Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh vị lai phi nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh vị lai thành nhân liên quan những pháp biết cảnh vị lai thành nhân và biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

784.

  • Pháp biết cảnh vị lai phi nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh vị lai thành nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp biết cảnh vị lai thành nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

791.

  • Pháp biết cảnh vị lai thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh vị lai phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp biết cảnh vị lai thành nhân và biết cảnh vị lai phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh vị lai thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

797.

  • Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇā dhammā) thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh hiện tại phi nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan những pháp biết cảnh hiện tại thành nhân và pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

799.

  • Pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇā dhammā) phi nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

806.

  • Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp biết cảnh hiện tại thành nhân và pháp biết cảnh hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề cảnh quá khứ

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ NỘI BỘ (NỘI PHẦN)

(Hetuduka ajjattattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

812.

  • Pháp nội bộ (ajjhattā dhammā) thành nhân liên quan pháp nội bộ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ thành nhân liên quan những pháp nội bộ thành nhân và nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

814.

  • Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp nội bộ thành nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

815.

  • Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp nội bộ phi nhân liên quan những pháp nội bộ thành nhân và nội bộ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp nội bộ thành nhân liên quan pháp nội bộ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp nội bộ (ajjhattā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

822.

  • Pháp nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ phi nhân làm duyên cho pháp nội bộ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp nội bộ thành nhân và nội bộ phi nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) thành nhân liên quan pháp ngoại viện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

830.

  • Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) phi nhân liên quan pháp ngoại viện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp ngoại viện thành nhân liên quan pháp ngoại viện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

836.

  • Pháp ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp ngoại viện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.
  • Chư pháp ngoại viện thành nhân và ngoại viện phi nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Tiền sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Nội bộ ngoại viện (ajjhattabahiddhā) không có trong đề này.

Dứt nhị đề nhân - tam đề nội phần

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ

(Hetuduka ajjattārammanatika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

842.

  • Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammanā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh nội bộ phi nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân liên quan những pháp biết cảnh nội bộ thành nhân và pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

844.

  • Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammanā dhammā) phi nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammanā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh nội bộ thành nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh nội bộ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇā dhammā) phi nhân liên quan pháp biết cảnh ngoại viện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

863.

  • Pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp biết cảnh ngoại viện phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Nghiệp 3, Quả 9,Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề biết cảnh nội phần

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU KIẾN HỮU ĐỐI CHIẾU

(Hetuduka sanidassanasappaighāttikā)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

869.

  • Pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassanasappaṭighā dhammā) phi nhân liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • … Do Trưởng duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Bất ly duyên.
  1.  

Nhân 1, Trưởng 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Nghiệp 1, Quả 1, Thực 1, Quyền 1, Thiền 1, Đạo 1, Bất tương ưng 1, Hiện hữu 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1, tất cả duyên nên sắp đầy đủ,... phi bất ly 1.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassanasappaṭighā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu phi nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên; tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

873.

  • Pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassanāppatighā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassanāppatighā dhammā) phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân liên quan những pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân và vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

875.

  • Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

883.

  • Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassanāppatighā dhammā) bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Chư pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân và pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hữu kiến hữu đối chiếu

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) liên quan pháp thiện hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Pháp thiện hữu nhân liên quan pháp thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 1, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 1, Thực 1, Bất ly 1.

  1.  

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) liên quan pháp thiện hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 1.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 1.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp thiện hữu nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Pháp thiện hữu nhân làm duyên cho pháp thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 1, Thực 1, Quyền 1, Thiền 1, Đạo 1, Tương ưng 1, Hiện hữu 1, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 1.

  1.  

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

903.

  • Pháp bất thiện hữu nhân (asahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện vô nhân (ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân liên quan những pháp bất thiện hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

904.

  • Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp bất thiện vô nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.
  • Chư pháp bất thiện hữu nhân và bất thiện vô nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện vô nhân sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân liên quan những pháp bất thiện hữu nhân và bất thiện vô nhân sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 1, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 5, Tiền sanh 5, Hậu sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 5.

  1.  

Pháp bất thiện vô nhân (ahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân (sahetuka) sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

912.

Pháp bất thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Nhân duyên: Có 2 câu.

913.

  • Pháp bất thiện hữu nhân làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện vô nhân làm duyên cho pháp bất thiện vô nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp bất thiện hữu nhân và bất thiện vô nhân làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp bất thiện hữu nhân làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 9, Trưởng 1, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 5.

  1.  

Pháp bất thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

920.

  • Pháp vô ký (abyākata) hữu nhân (sahetuka) liên quan pháp vô ký hữu nhân (abyākatasahetuka) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô nhân (ahetuka) liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký hữu nhân liên quan những pháp vô ký hữu nhân và pháp vô ký vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Bất tương ưng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

923.

  • Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp vô ký hữu nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký vô nhân liên quan những pháp vô ký hữu nhân và vô ký vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Pháp vô ký hữu nhân liên quan pháp vô ký hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký hữu nhân (abyākatasahetuka) bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô ký hữu nhân (abyākatasahetuka) làm duyên cho pháp vô ký hữu nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Bất ly 7.

  1.  

Pháp vô ký hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu nhân - tam đề thiện

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

(Hetusampayuttaduka kusalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) liên quan pháp thiện tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 1.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 1.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 1.

Phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) làm duyên cho pháp thiện tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Nghiệp 1, Bất ly 1.

  1.  

Pháp thiện tương ưng nhân làm duyên cho pháp thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

946.

  • Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện bất tương ưng nhân (hetuvippayutta) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan những pháp bất thiện tương ưng nhân và bất thiện bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

947.

  • Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện bất tương ưng nhân sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp bất thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) liên quan những pháp bất thiện tương ưng nhân và bất thiện bất tương ưng nhân (hetuvippayutta) sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Trưởng duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 1, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 5, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Bất ly 5.

  1.  

Pháp bất thiện bất tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Nhân duyên: Có 2 câu.

956.

  • Pháp bất thiện tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện bất tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện bất tương ưng nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp bất thiện tương ưng nhân và bất thiện bất tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 9, Trưởng 1, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 9, Cố hưởng 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Bất ly 5.

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

962.

  • Pháp vô ký tương ưng nhân (abyākatahetusampayutta) liên quan (paṭicca) pháp vô ký tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký bất tương ưng (vippayutta) nhân liên quan pháp vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký tương ưng nhân liên quan những pháp vô ký tương ưng nhân và vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng nhân liên quan pháp vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng nhân liên quan pháp vô ký tương ưng nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký tương ưng nhân (abyākatahetusampayutta) làm duyên cho pháp vô ký tương ưng nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô ký tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký tương ưng nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Nghiệp 4, Quả 4, Bất ly 7.

  1.  

Pháp vô ký tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề tương ưng nhân - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

(Hetusahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

976.

  • Pháp thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) liên quan pháp thiện nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện hữu nhân phi nhân (sahetuka na hetu) liên quan pháp thiện hữu nhân phi nhân (sahetuka na hetu) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện nhân hữu nhân liên quan pháp thiện nhân hữu nhân và pháp thiện hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp thiện nhân hữu nhân liên quan pháp thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) làm duyên cho pháp thiện nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp thiện nhân hữu nhân làm duyên cho pháp thiện nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện nhân hữu nhân liên quan pháp bất thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện nhân hữu nhân liên quan pháp bất thiện nhân hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) làm duyên cho pháp bất thiện nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện nhân hữu nhân làm duyên cho pháp bất thiện nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký nhân hữu nhân (abyākata hetu sahetuka) liên quan pháp vô ký nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký nhân hữu nhân (abyākata hetu sahetuka) pháp vô ký nhân hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký nhân hữu nhân (abyākata hetu sahetuka) làm duyên cho pháp vô ký nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký nhân hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân hữu nhân - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

(Hetu hetusampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1012.

  • Pháp thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện tương ưng nhân phi nhân (hetusampayutta na ca hetu) liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) làm duyên cho pháp thiện nhân tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp thiện nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp thiện nhân tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampauyyta) liên quan pháp bất thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện nhân tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 3, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện nhân tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) liên quan pháp vô ký nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân liên quan pháp vô ký nhân tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký nhân tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân tương ưng nhân - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

(Nahetu sahetuka duka kusalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp thiện phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 1.

       Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp bất thiện phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

            Phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1, không có Nhân duyên (hetupaccayo).

            Phần vấn đề (pañhāvāra) thứ 3 này cũng không có Nhân duyên.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1053.

  • Pháp vô ký phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp vô ký phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân vô nhân (ahetuka) liên quan pháp vô ký phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký phi nhân hữu nhân và pháp vô ký phi nhân vô nhân liên quan pháp vô ký phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi nhân vô nhân liên quan pháp vô ký phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi nhân hữu nhân liên quan những pháp vô ký phi nhân hữu nhân và vô ký phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu
  1.  

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký phi nhân vô nhân (nahetu ahetuka) liên quan pháp vô ký phi nhân vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký phi nhân hữu nhân (nahetu sahetuka) làm duyên cho pháp vô ký phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.

  1.  

Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

  1.  

Pháp vô ký phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề phi nhân hữu nhân - tam đề thiện

Hết phần chùm nhị đề nhân - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sappaccayaduka kasalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện hữu duyên (sappaccaya) liên quan pháp thiện hữu duyên sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

  1.  

Pháp thiện hữu duyên liên quan pháp thiện hữu duyên sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quyền 1, phi Bất tương ưng 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp thiện hữu duyên bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện hữu duyên (sappaccaya) liên quan pháp bất thiện hữu duyên sanh ra do Nhân duyên.

  1. 1

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) liên quan pháp vô ký hữu duyên sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1, tất cả đều có 1.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Nhân duyên.

1077.

  • Pháp vô ký hữu duyên làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký vô duyên (appaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên.
  1.  
  • Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 2, Vô gián 1.
  • Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cận y duyên.
  • Pháp vô ký vô duyên (appaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cận y duyên có Cảnh cận y.
  • Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

1079.

  • Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp vô ký vô duyên (appaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 1.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dứt nhị đề hữu duyên - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU VI – TAM ĐỀ THIỆN

(Sakhataduka kusalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện hữu vi (saṅkhata) liên quan pháp thiện hữu vi sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề hữu duyên (sappaccaduka)

Dứt nhị đề hữu vi - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sanidassanaduka kusalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện vô kiến (anidassana) liên quan pháp thiện vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

          Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1.

  

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện vô kiến (anidassana) liên quan pháp bất thiện vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký vô kiến (anidassana) liên quan pháp vô ký vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 3, tất cả đều 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 3, tất cả đều 3,... phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký vô kiến (anidassana) làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1092.

  • Pháp vô ký hữu kiến (sanidassana) làm duyên cho pháp vô ký vô kiến (anidassana) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Cảnh duyên.

1093.

  • Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.
  • Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho những pháp vô ký vô kiến và vô ký hữu kiến sanh ra do Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  1.  

Vô gián 1,... Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 3.

1095.

  • Pháp vô ký hữu kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Cận y duyên có Thuần cận y.
  • Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y…
  1.  

Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, tất cả đều 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 5, Vô hữu 1.

Dứt nhị đề hữu kiến - tam đề thiện

Vô duyên (appaccaya), vô vi (asaṅkhata), hữu kiến (sanidassana) vẫn không đặng (na labbhati)

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU – TAM ĐỀ THIỆN

(Sappaṭighaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện vô đối chiếu (appaṭighā) liên quan pháp thiện vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất tương ưng 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện vô đối chiếu (appaṭṭighā) liên quan pháp bất thiện vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

            Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1101.

  • Pháp vô ký (abyākata) hữu đối chiếu (sappaṭigha) liên quan pháp vô ký hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký vô đối chiếu (appaṭigha) liên quan pháp vô ký hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký hữu đối chiếu và vô ký vô đối chiếu liên quan pháp vô ký hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  1.  

Pháp vô ký vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 1, Trưởng 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 1, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) hữu đối chiếu (sappaṭigha) sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, tất cả đều 9, phi Ly 9.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký vô đối chiếu (appaṭigha) làm duyên cho pháp vô ký vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 2, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 2, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 9, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 9.

  1.  

Pháp vô ký hữu đối chiếu (sappaṭigha) làm duyên cho pháp vô ký hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên…

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu đối chiếu - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ SẮC – TAM ĐỀ THIỆN

(Rūpiduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi sắc (arūpi) liên quan pháp thiện phi sắc sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1.

            Dù phần đồng sanh (sahajātavāra)... phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện phi sắc (arūpi) liên quan pháp bất thiện phi sắc sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh... phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1116.

  • Pháp vô ký sắc (rūpi) liên quan pháp vô ký sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi sắc (arūpi) liên quan pháp vô ký phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký sắc (rūpi) liên quan những pháp vô ký sắc và vô ký phi sắc (arūpi) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp vô ký phi sắc liên quan pháp vô ký phi sắc (arūpi) sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

           

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký phi sắc (arūpi) làm duyên cho pháp vô ký phi sắc bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2,... Bất ly 7.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề sắc - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ – TAM ĐỀ THIỆN

(Lokiyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1125.

  • Pháp thiện hiệp thế (lokiya) liên quan pháp thiện hiệp thế sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện siêu thế (lokuttara) liên quan pháp thiện siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

1126.

  • Pháp thiện hiệp thế liên quan pháp thiện hiệp thế sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp thiện siêu thế (lokuttara) liên quan pháp thiện siêu thế sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Nghiệp 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2, phi Cố hưởng 1, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1129.

  • Pháp thiện hiệp thế (lokiya) làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện siêu thế (lokuttara) làm duyên cho pháp thiện siêu thế bằng Nhân duyên: Có 2 câu.

1130.

  • Pháp thiện hiệp thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Cảnh duyên.
  • Pháp thiện siêu thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế (lokiya) bằng Cảnh duyên.

1131.

  • Pháp thiện hiệp thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.
  • Pháp thiện siêu thế làm duyên cho pháp thiện siêu thế bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh.
  • Pháp thiện siêu thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2,... Cận y 4, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Thực 2, Bất ly 2.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện hiệp thế (lokiya) liên quan pháp bất thiện hiệp thế sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh,... hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều giống như nhau.

  

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1135.

  • Pháp vô ký hiệp thế (lokiya) liên quan pháp vô ký hiệp thế sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký siêu thế liên quan pháp vô ký siêu thế sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2,... phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5,...Phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Thực 1,... phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1138.

  • Pháp vô ký (abyākata) hiệp thế làm duyên cho pháp vô ký hiệp thế bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký siêu thế làm duyên cho pháp vô ký siêu thế (lokuttara) bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 4, Thực 4,... Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Bất ly 7.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hiệp thế - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CŨNG CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG – TAM ĐỀ THIỆN

(Kenaciviññeyyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1140.

  • Pháp thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) liên quan pháp thiện cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện cũng có tâm không biết (kenacinaviññeyya) liên quan pháp thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện cũng có tâm biết và thiện cũng có tâm không biết liên quan pháp thiện cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp thiện cũng có tâm biết liên quan pháp thiện cũng có tâm biết sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 9, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) làm duyên cho pháp thiện cũng có tâm biết bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dù bất thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) hay vô ký cũng có tâm biết; nên sắp rộng như thiện cũng có tâm biết.

Dứt nhị đề cũng có tâm biết đặng - tam đề thiện

Hết Nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka) - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

(Āsavaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi lậu (no āsava) liên quan pháp thiện phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Nghiệp 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh… cho đến phần vấn đề tất cả đều 1.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện thuộc lậu liên quan pháp bất thiện thuộc lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng... tương ưng đều nên sắp rộng.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện bất thiện thành lậu (āsava) làm duyên cho pháp bất thiện thành lậu bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9… cả 3 câu ở chặn giữa đặng chi pháp Trưởng đồng sanh (Sahajāta), Vô gián 9… Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3,... Đạo 9.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi lậu (anāsava) liên quan pháp vô ký phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh, ỷ trượng… cho đến phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề lậu - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

(Sāsavaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1158.

  • Pháp thiện cảnh lậu (sāsava) liên quan pháp thiện cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh lậu (anāsava) liên quan pháp thiện phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng... tất cả đều có 2 câu.

           

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1161.

  • Pháp thiện cảnh lậu làm duyên cho pháp thiện cảnh lậu (sāsava) bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh lậu (anāsava) làm duyên cho pháp thiện phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Cận y 4, Bất ly 2.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh lậu liên quan pháp bất thiện cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh cho đến phần vấn đề tất cả đều 1.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1165.

  • Pháp vô ký cảnh lậu (sāsava) liên quan pháp vô ký cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh lậu (anāsava) liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký cảnh lậu và vô ký phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký cảnh lậu liên quan những pháp vô ký cảnh lậu và vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Quả 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2.

Dù phần đồng sanh… phần tương ưng tất cả đều nên sắp rộng.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1168.

  • Pháp vô ký (abyākata) cảnh lậu (sāsava) làm duyên cho pháp vô ký cảnh lậu bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh lậu (anāsava) làm duyên cho pháp vô ký phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Bất ly 7.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề cảnh lậu - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

(Āsavā sampayuttaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Cắt nhị đề thiện chỉ còn lại nhị đề bất thiện sẽ thành ra sao?

1172.

  • Pháp bất thiện tương ưng lậu (āsavasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu (āsavavippayutta) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 5 câu.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5…

 

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1175.

  • Pháp bất thiện tương ưng lậu (āsavasampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng lậu bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng lậu bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 9, Bất ly 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều như thế ấy.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

1179.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 1.

                       

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề tương ưng lậu - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

(Āsavasāsavaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh lậu phi lậu (sāsava no ca āsava) liên quan pháp thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1 câu.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1184.

  • Pháp bất thiện lậu cảnh lậu (āsava ceva sāsavoca) liên quan pháp bất thiện lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện cảnh lậu phi lậu (sāsavo ceva no ca āsavo) liên quan pháp bất thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện lậu cảnh lậu liên quan những pháp bất thiện lậu cảnh lậu và bất thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện lậu cảnh lậu liên quan pháp bất thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng.

 

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện lậu cảnh lậu (sāsava) làm duyên cho pháp bất thiện lậu cảnh lậu bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện lậu cảnh lậu (āsavoceva sāsavo) làm duyên cho pháp bất thiện lậu cảnh lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 7.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký cảnh lậu phi lậu liên quan pháp vô ký cảnh lậu phi lậu (sāsavo ceva no ca āsavo) sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề lậu cảnh lậu - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

(Āsava āsavasampayuttaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1196.

  • Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu (āsavoceva āsavasampayutta) liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu (āsavasampayutta no ca āsavo) liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan những pháp bất thiện lậu tương ưng lậu và bất thiện tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu (āsavoceva āsavasampayutta) sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 9.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu (āsavoceva āsavasampayutto ca) làm duyên cho pháp bất thiện lậu tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề lậu tương ưng lậu - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

(Āsava vippayuttasāsavaduka kusalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1205.

  • Pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsava vippayutta sāsavo) liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutto anāsavo) liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1207.

  • Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutto sāsavo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutto anāsavo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu và vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan những pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu và vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Ly (no avigate) 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

           

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1211.

  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsasavippayutto anāsavo) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu làm duyên cho những pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu và vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.

1212.

  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Bất ly 7.

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu - tam đề thiện

Hết nhị đề chùm lậu (āsavagocchaka) - tam đề thiện (kusalattikaṃ)

------

 

NHỊ ĐỀ TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN

(Saññojanaduka kusalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi triền (no saññojano) liên quan pháp thiện phi triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1220.

  • Pháp bất thiện thành triền (saññojano) liên quan pháp bất thiện thành triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi triền (no saññojano) liên quan pháp bất thiện phi triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành triền và bất thiện phi triền liên quan pháp bất thiện thành triền sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh,... tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện thành triền làm duyên cho pháp bất thiện thành triền bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi triền (no saṅyojana) liên quan pháp vô ký phi triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sayojanīyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1230.

  • Pháp thiện cảnh triền (saṅyojanīya) liên quan pháp thiện cảnh triền sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).
  • Pháp thiện phi cảnh triền (asaṅyojanīya) liên quan pháp thiện phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2.

Theo văn Pālī thì nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) siêu thế (lokuttaraduka) thuộc phần nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka) thế nào thì nơi đây nên biết cũng thế ấy.

            Dù phần đồng sanh (sahajātavāra)... hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

  

   Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh triền liên quan pháp bất thiện cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

           

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1234.

  • Pháp vô ký cảnh triền liên quan pháp vô ký cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh triền liên quan pháp vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký cảnh triền liên quan pháp vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký cảnh triền và vô ký phi cảnh triền liên quan pháp vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký cảnh triền liên quan những pháp vô ký cảnh triền và vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

Như nhị đề hiệp thế, siêu thế trong nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka).

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

           

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1236.

  • Pháp vô ký cảnh triền (saṅyojanīya) làm duyên cho pháp vô ký cảnh triền bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh triền (asaṅyojanīya) làm duyên cho pháp vô ký phi cảnh triền bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Bất ly 7.

  1.  

Pháp vô ký cảnh triền làm duyên cho pháp vô ký cảnh triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề cảnh triền - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sayojanasampayuttaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng triền (saṅyojanavippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng triền (saṅyojanasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 1, Bất ly 5.

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Bất tương ưng 5.

           

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1249.

  • Pháp bất thiện tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng triền bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện bất tương ưng triền bằng Nhân duyên.
  1.  
  • Nhân 2, Cảnh 9.
  • Pháp bất thiện tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng triền bằng Trưởng duyên.
  • Trưởng 1, Vô gián 9,... Đồng sanh 5,... Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3,... Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng triền liên quan pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng triền - tam đề thiện

–––––-

 

NHỊ ĐỀ TRIỀN CẢNH TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sayojanasayojanīyaduka kusalattika)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh triền phi triền (saṅyojaniyo ceva no ca saṅyojano) liên quan pháp thiện cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện triền cảnh triền (saṅyojano ceva saṅyojaniyo ca) liên quan pháp bất thiện triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện triền cảnh triền làm duyên cho pháp bất thiện triền cảnh triền bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký cảnh triền phi triền (saṅyojaniyo ceva no ca saṅyojano) liên quan pháp vô ký cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề triền cảnh triền - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sayojanasayojanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện triền tương ưng triền (saṅyojano ceva saṅyojanasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện triền tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng triền phi triền (no saṅyojano) liên quan pháp bất thiện tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện triền tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện triền tương ưng triền bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất triền tương ưng triền - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN CẢNH TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN (Sayojanavippayuttasayojanīyaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1274.

  • Pháp thiện bất tương ưng triền cảnh triền (saṅyojanavippayutto saṅyojaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng triền phi cảnh triền (asaṅyojaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka) thế nào thì nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) và siêu thế (lokuttaraduka) như thế ấy.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện bất tương ưng triền cảnh triền (saṅyojanavippayutto saṅyojaniyo) làm duyên cho pháp bất thiện bất tương ưng triền cảnh triền bằng Cảnh duyên.

  1.  

Cảnh 1, tất cả đều 1.

   Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1278.

  • Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền (asaṅyojaniya) liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng triền cảnh triền (saṅyojanavippayutto saṅyojaniyo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền (asaṅyojaniyo) sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền và vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền và vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Nghiệp 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 2, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Bất ly 7.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), hay nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất tương ưng triền cảnh triền - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề triền - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN

(Ganthaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi phược (no gantho) liên quan pháp thiện phi phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1288.

  • Pháp bất thiện thành phược (gantha) liên quan pháp bất thiện thành phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi phược (no gantha) liên quan pháp bất thiện thành phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành phược và bất thiện phi phược liên quan pháp bất thiện thành phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi phược liên quan pháp bất thiện phi phược sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  
  • Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện thành phược làm duyên cho pháp bất thiện thành phược bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi phược (no gantho) liên quan pháp vô ký phi phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

   Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phược - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CẢNH PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN

(Ganthaniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1298.

  • Pháp thiện cảnh phược (ganthaniya) liên quan pháp thiện cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh phược (aganthaniya) liên quan pháp thiện phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2.

Theo Pālī như nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) siêu thế (lokuttaraduka).

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh phược (ganthaniya) liên quan pháp bất thiện cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề, tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1302.

  • Pháp vô ký cảnh phược (ganthaniya) liên quan pháp vô ký cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh phược liên quan pháp vô ký phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký cảnh phược liên quan những pháp vô ký cảnh phược và vô ký phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

            Như Pālī nhị đề hiệp thế (lokiyaduka), siêu thế (lokuttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh phược - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN

(Ganthasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng phược liên quan pháp thiện bất tương ưng phược (gaṅthavippayutta) sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng phược (ganthasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 6, Cảnh 6, Trưởng 5, Bất ly 6.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6,... phi Nghiệp 4, phi Bất tương ưng 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng phược (ganthasampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng phược bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 6, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Đồng sanh 6, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất ly 6.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng phược (ganthavippayutta) liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng phược - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN

(Gantha ganthaniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh phược phi phược (ganthaniyo ceva no ca gantho) liên quan pháp thiện cảnh phược phi phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1315.

  • Pháp bất thiện phược cảnh phược (gantho ceva ganthaniyoca) liên quan pháp bất thiện phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện cảnh phược phi phược (ganthaniyo ceva no ca gantho) liên quan pháp bất thiện cảnh phược phi phược sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện phược cảnh phược (gantho ceva ganthaniyoca) làm duyên cho pháp bất thiện phược cảnh phược bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký cảnh phược phi phược (ganthaniyo ceva no ca gantho) liên quan pháp vô ký cảnh phược phi phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phược cảnh phược - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN

(Ganthaganthasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện phược tương ưng phược (gantho ceva ganthasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện phược tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9.

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện phược tương ưng phược làm duyên cho pháp bất thiện phược tương ưng phược bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề phược tương ưng phược - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHƯỢC CẢNH PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN

(Ganthavippayutta ganthaniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1333.

  • Pháp thiện bất tương ưng phược cảnh phược (ganthavippayutto ganthaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng phược phi cảnh phược (gantha vippayutto aganthaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Dù phần đồng sanh… cho đến phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện bất tương ưng phược cảnh phược (ganthavippayutto ganthaniyo) liên quan pháp bất thiện bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1337.

  • Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng phược cảnh phược liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược (aganthaniyo) liên quan vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược và vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Quả 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1339.

  • Pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược (ganthavippayutto ganthaniyo) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược (aganthaniyo) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Bất ly 7.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất tương ưng phược cảnh phược - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề phược tam lề thiện (gocchakaduka kusalattikaṃ)

Dù chùm phược (oghagocchaka), phối (yogagocchaka) cũng như nhị đề chùm lậu tam đề thiện (kusalattikaṃ).

------

 

NHỊ ĐỀ CÁITAM ĐỀ THIỆN

(Nīvaraaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi cái (ni nīvaraṇo) liên quan pháp thiện phi cái sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1346.

  • Pháp bất thiện thành cái (nīvaraṇo) liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi cái liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành cái và bất thiện phi cái (ni nīvaraṇo) liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9.

1348.

  • Pháp bất thiện thành cái liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do phi Nhân duyên: Vô minh cái (avijjānīvaraṇa) liên quan hoài nghi cái (vicikicchāṇa), phóng dật cái (uddhaccanīvaraṇa).
  • Pháp bất thiện thành cái (nīvaraṇa) liên quan pháp bất thiện phi cái (no nīvaraṇa) sanh ra do phi Nhân duyên: Vô minh cái (avijjānīvaraṇa) liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi (vicikicchā) đồng sanh phóng dật (uddhacca).
  • Pháp bất thiện thành cái liên quan những pháp bất thiện thành cái và bất thiện phi cái sanh ra do phi Nhân duyên: Vô minh cái (avijjānīvaraṇa) liên quan hoài nghi cái (vicikicchāṇa) phóng dật cái (uddhaccanīvaraṇa) và Uẩn tương ưng.
  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9,... phi Bất tương ưng 9.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 1.

 

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện thành cái làm duyên cho pháp bất thiện thành cái bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi cái (no nīvaraṇa) liên quan pháp vô ký phi cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề cái - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ CẢNH CÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Nivaraiyaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1357.

  • Pháp thiện cảnh cái (nīvaraṇiya) liên quan pháp thiện cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh cái (anīvaraṇiya) liên quan pháp thiện phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh cái liên quan pháp bất thiện cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1361.

  • Pháp vô ký cảnh cái liên quan pháp vô ký cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh cái liên quan pháp vô ký phi cảnh cái (anīvaraṇa) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký cảnh cái liên quan những pháp vô ký cảnh cái và vô ký phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Quả 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh cái - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG CÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Nivaraasampayuttaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng cái (nīvaraṇa vippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng cái (nīvaraṇa sampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng cái liên quan pháp vô ký bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng cái - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ CÁI CẢNH CÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Nivaraṇa nivaraniyaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh cái phi cái (nīvaraṇiyo) liên quan pháp thiện cảnh cái phi cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1371.

  • Pháp bất thiện cái cảnh cái (nīvaraṇo ceva nīvaraṇiyoca) liên quan pháp bất thiện cái cảnh cái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện cảnh cái phi cái (nīvaraniyo ceva no ca nīvaraṇo) liên quan bất thiện cảnh cái phi cái sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9 Cảnh 9,... Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 9.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký cảnh cái phi cái liên quan pháp vô ký cảnh cái phi cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề cái cảnh cái - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Nivaraṇa nivaraṇasampayuttaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cái tương ưng cái (nīvaraṇo ceva nīvaraṇasampayutta) liên quan pháp bất thiện cái tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9,... Bất ly 9.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 9.

Dứt nhị đề cái tương ưng cái - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Nivaraṇavippayutta nivaraniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1377.

  • Pháp thiện bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp thiện bất tương ưng cái cảnh cái (nīvaraṇavippayutta nivaraṇiya) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng cái phi cảnh cái liên quan pháp thiện bất tương ưng cái phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1379.

  • Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp vô ký bất tương ưng cái cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng cái phi cảnh cái liên quan pháp vô ký bất tương ưng cái phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký bất tương ưng cái cảnh cái liên quan những pháp vô ký bất tương ưng cái cảnh cái và vô ký bất tương ưng cái phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Quả 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng cái cảnh cái - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề cái - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN

(Paramasaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi khinh thị (no parāmāso) liên quan pháp thiện phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1383.

  • Pháp bất thiện phi khinh thị (no parāmāso) liên quan pháp bất thiện thuộc khinh thị (parāmāsa) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi khinh thị liên quan pháp bất thiện phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phi khinh thị liên quan những pháp bất thiện thuộc khinh thị và bất thiện phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện phi khinh thị làm duyên cho pháp bất thiện phi khinh thị bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 5.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) phi khinh thị (no parāmāsa) liên quan pháp vô ký phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề khinh thị - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CẢNH KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN

(Paramaṭṭhaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1390.

  • Pháp thiện cảnh khinh thị (parāmaṭṭha) liên quan pháp thiện cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh khinh thị (aparāmaṭṭha) liên quan pháp thiện phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2 Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh khinh thị liên quan pháp bất thiện cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  
  • Pháp vô ký (abyākata) cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên: có 3 câu.
  • Pháp vô ký cảnh khinh thị liên quan những pháp vô ký cảnh khinh thị và vô ký phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh khinh thị - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN

(Parāmāsasampayuttaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng khinh thị (parāmāsa) liên quan pháp thiện bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

   Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng khinh thị (parāmāsa sampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 2,... tất cả đều 2,... bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, tất cả đều 2,... phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng khinh thị bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 4,... chặng giữa và chặng chót có Trưởng cảnh (ārammanādhipati), Vô gián 2, Đồng sanh 2, Cận y 4, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Thực 2,... Đạo 2...

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng khinh thị liên quan pháp vô ký bất thiện tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng khinh thị - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ KHINH THỊ CẢNH KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN

(Paramasa paramatthaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh khinh thị phi khinh thị (parāmaṭṭho ceva no ca parāmāso) liên quan pháp thiện cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1407.

  • Pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị (parāmāsañceva parāmaṭṭhañca) liên quan pháp bất thiện khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp bất thiện khinh thị cảnh khinh thị và pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  1.  

Nhân 5 Cảnh 5, Bất ly 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

            Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 5.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp vô ký cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

   Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề khinh thị cảnh khinh thị - tam đề thiện

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG KHINH THỊ CẢNH KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN (Paramasavippayutta paramaṭṭhaduka kusalattikaṃ)

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1413.

  • Pháp thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị (parāmāsavippayutto parāmaṭṭho) liên quan pháp thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng khinh thị phi khinh thị (aparāmaṭṭho) liên quan pháp thiện bất tương ưng khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Cũng như nhị đề hiệp thế siêu thế tam đề (lokiyalokuttaraduka tikasadisaṃ).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

           

            Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan pháp bất thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1416.

  • Pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan những pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị và vô ký bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như nhị đề tam đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka tikasadisaṃ).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề khinh thị (asavagocchaka duka) - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH – TAM ĐỀ THIỆN

(Sarammanaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  
  • Pháp thiện hữu cảnh (sārammaṇa) liên quan pháp thiện hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên.
  • … Liên quan pháp thiện hữu duyên (sappaccaya) thế nào thì ở đây nên sắp rộng như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  
  • Pháp bất thiện hữu cảnh (sārammaṇa) liên quan pháp bất thiện hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên.
  • … Liên quan pháp bất thiện hữu duyên (sappaccaya) đây nên sắp thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1420.

  • Pháp vô ký hữu cảnh liên quan pháp vô ký hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô cảnh (anārammaṇa) liên quan pháp vô ký vô cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký hữu cảnh liên quan những pháp vô ký hữu cảnh và vô ký vô cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5,... Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1,...

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 2, phi Ly 2.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) hữu cảnh (sārammaṇa) làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1424.

  • Pháp vô ký hữu cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký vô cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

1425.

  • Pháp vô ký hữu cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh (Arammaṇādhipati).
  1.  

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1,... đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3,... tương ưng 1, Bất tương ưng 2,...

Dứt nhị đề hữu cảnh - tam đề thiện

------

 

 

 

NHỊ ĐỀ TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1427.

  • Pháp thiện phi tâm (no citto) liên quan pháp thiện thành tâm (citta) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi tâm liên quan những pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1430.

  • Pháp thiện phi tâm (no citto) làm duyên cho pháp thiện phi tâm bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi tâm làm duyên cho pháp thiện thành tâm (citta) bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi tâm làm duyên cho những pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1435.

  • Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành tâm (citta) và bất thiện phi tâm (no citta) liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm và pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần phi nhân (na hetu) cũng nên sắp như nhị đề tâm thiện (cittaduka kusalasadisaṃ).

Phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) cũng nên sắp rộng (vittharatabba).

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1437.

  • Pháp vô ký (abyākata) phi tâm liên quan pháp vô ký thành tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký thành tâm và vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi tâm liên quan những pháp vô ký thành tâm và vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Quả 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) phi tâm làm duyên cho pháp vô ký phi tâm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

Nên sắp rộng như nhị đề tâm thiện (cittaduka kusalasadisaṃ).

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... Đồng sanh 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9.

Dứt nhị đề tâm (cittaduka) - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

(Cetasikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1442.

  • Pháp thiện sở hữu tâm (cetasika) liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện sở hữu tâm và thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện sở hữu tâm liên quan những pháp thiện sở hữu tâm và pháp thiện phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù phần đồng sanh… nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện sở hữu tâm làm duyên cho pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9,... 3 câu ban đầu có Trưởng đồng sanh (Sahajatadhipati), 3 câu giữa cũng có Trưởng đồng sanh... Vô gián 9,... Đồng sanh 5, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 5, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1447.

  • Pháp bất thiện sở hữu tâm (cetasika) liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện sở hữu tâm và bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi sở hữu tâm (acetasika) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan những pháp bất thiện sở hữu tâm và bất thiện phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Phần thiện như thế nào thì sắp phi Nhân duyên cũng như thế ấy (yathā kusalanaya evaṃ na hetupaccayampi kātabbaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1449.

  • Pháp vô ký (abyākata) sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi sở hữu tâm (acetasika) liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký sở hữu tâm và vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký sở hữu tâm liên quan những pháp vô ký sở hữu tâm và vô ký phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, nên sắp tất cả, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6…

            Dù phần đồng sanh… nên sắp rộng (vitthāretabba).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký sở hữu tâm làm duyên cho pháp vô ký (abyākata) sở hữu tâm bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, chỉ có Trưởng đồng sanh, Vô gián 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9,...

Dứt nhị đề sở hữu tâm (cetasikaduka) - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện tương ưng tâm (cittasampayutta) liên quan pháp thiện tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng tâm liên quan pháp bất thiện tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1458.

  • Pháp vô ký (abyākata) tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan những pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan những pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm liên quan những pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Tiền sanh 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2,...

Dù phần đồng sanh (sahajatavaradi)… nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký tương ưng tâm làm duyên cho pháp vô ký tương ưng tâm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  
  • Pháp vô ký tương ưng tâm làm duyên cho cho pháp vô ký tương ưng tâm bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng tâm (cittavippayutta) làm duyên cho pháp vô ký tương ưng tâm bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, chỉ có Trưởng cảnh, Vô gián 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y (Upanissaya) 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2,…

Dứt nhị đề tương ưng tâm - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HÒA HỢP TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittasaṅsaṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện hòa hợp tâm (cittasaṃsaṭṭha) liên quan pháp thiện hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện hòa hợp tâm (cittasaṃsaṭṭha) liên quan pháp bất thiện hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1468.

  • Pháp vô ký hòa hợp tâm liên quan pháp vô ký hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi hòa hợp tâm (no cittasaṃsaṭṭho) liên quan pháp vô ký phi hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký hòa hợp tâm liên quan những pháp vô ký hòa hợp tâm và vô ký phi hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Nhị đề tương ưng tâm phần vô ký như thế nào, đây cũng như thế ấy.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hòa hợp tâm - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CÓ TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittasamuṭṭhānaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1470.

  • Pháp thiện có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan pháp thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).
  • Pháp thiện phi có tâm làm sở sanh (no cittasamuṭṭhāno) liên quan pháp thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện có tâm làm sở sanh và thiện phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện có tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện có tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện có tâm làm sở sanh và thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5,... phi Bất tương ưng 5.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp thiện có tâm làm sở sanh làm duyên cho cho pháp thiện có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5,... Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 5, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5…

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1475.

  • Pháp bất thiện có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhano) liên quan pháp bất thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện có tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện có tâm làm sở sanh liên quan những pháp bất thiện có tâm làm sở sanh và pháp bất thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Cũng như nhị đề thiện (yathā kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1477.

  • Pháp vô ký (abyākata) có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāno) liên quan pháp vô ký có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký có tâm làm sở sanh liên quan những pháp vô ký có tâm làm sở sanh và vô ký phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 5, tất cả đều 9,... Tiền sanh 5, Cố hưởng 5,... Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 6, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) làm duyên cho pháp vô ký có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp vô ký có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp vô ký có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên.

  1.  
  • Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, tất cả đều 9, Tiền sanh 9, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9.
  • Pháp có tâm làm sở sanh căn (mūla) làm duyên cho pháp phi tâm làm sở sanh nên thêm vào đoàn thực (kabalinkārāhāra).
  • Pháp phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh có đoàn thực hợp trợ (ghaṭanā), đoàn thực trong đoạn giữa (majjihe kabaliṅkāra āhāra).
  • Quyền 9, chỉ có 1 câu Sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya), Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề có tâm làm sở sanh - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittasahabhuduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1483.

  • Pháp thiện đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu) liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện đồng sanh tồn với tâm và thiện phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp thiện phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp thiện đồng sanh tồn với tâm và thiện phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1485.

  • Pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhū) liên quan pháp bất thiện phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm và bất thiện phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1487.

  • Pháp vô ký đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp vô ký đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp vô ký phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

 

3 câu Pālī gốc (mūla) của nhị đề sở hữu tâm (cetasikaduka) thế nào thì 3 câu Pālī này cũng như thế ấy.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề đồng sanh tồn với tâm - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TÙNG TÂM THÔNG LƯU – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittānuparivattiduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1489.

  • Pháp thiện tùng tâm thông lưu (cittanuparivatti) liên quan pháp thiện tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện tùng tâm thông lưu liên quan pháp thiện phi tùng tâm thông lưu (no cittanuparivatti) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện tùng tâm thông lưu liên quan những pháp thiện tùng tâm thông lưu và thiện phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1491.

  • Pháp bất thiện tùng tâm thông lưu liên quan pháp bất thiện tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện tùng tâm thông lưu liên quan pháp bất thiện phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện tùng tâm thông lưu liên quan những pháp bất thiện tùng tâm thông lưu và bất thiện phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký tùng tâm thông lưu liên quan pháp vô ký tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

            Như nhị đề sở hữu tâm (cetasikaduka sadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề tùng tâm thông lưu - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HÒA TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittasaṃsaṭṭasamuṭṭhānaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1495.

  • Pháp thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện hòa tâm làm sở sanh và thiện phi hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện hòa tâm làm sở sanh và thiện phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Cũng như nhị đề sở hữu tâm thuộc thiện trong phần nhị đề đại, câu đề bằng nhau (Yathā mahantaraduke cetasikaduka kusalasadisam tattakā eva pañhā).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1497.

  • Pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) liên quan pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện phi hòa tâm làm sở sanh (no cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) liên quan những pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh và pháp bất thiện phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Như nhị đề sở hữu tâm thuộc bất thiện (cetasikaduka akusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1499.

  • Pháp vô ký (abyākata) hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh liên quan những pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh và vô ký phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9,... Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly (no Vigate) 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno) làm duyên cho pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, trong đây chỉ có Trưởng đồng sanh 6 câu, Vô gián 9, tất cả đều 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hòa tâm làm sở sanh - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HÒA SANH TỒN NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN

(Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhuduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1507.

  • Pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāna-sahabhu) liên quan pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh và thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1509.

  • Pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan những pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh và bất thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh thuộc vô ký (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaduka abyākata sadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HÒA TÙNG THÔNG LƯU NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN (Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattiduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1513.

  • Pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh (cittasasaṭṭhasamuṭṭhānānuparivatti) liên quan pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh và thiện phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh thuộc vô ký (cittasasaṭṭhasamuṭṭhānaduka abyākata sadisa).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh - tam đề thiện

 

NHỊ ĐỀ NỘI BỘ – TAM ĐỀ THIỆN

(Ajjhattikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1519.

  • Pháp thiện ngoại viện (bāhira) liên quan pháp thiện nội bộ (ajjhattikaṃ) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện ngoại viện (bāhira) liên quan pháp thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện nội bộ liên quan pháp thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện nội bộ và thiện ngoại viện liên quan pháp thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện ngoại viện liên quan những pháp thiện nội bộ và thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Như nhị đề tâm (cittaduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1521.

  • Pháp bất thiện ngoại viện (bāhira) liên quan pháp bất thiện nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện ngoại viện liên quan pháp bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện nội bộ liên quan pháp bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện nội bộ và pháp bất thiện ngoại viện liên quan pháp bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện ngoại viện liên quan những pháp bất thiện nội bộ và bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Như nhị đề tâm (cittaduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1523.

  • Pháp vô ký nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp vô ký nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký ngoại viện (bāhira) liên quan pháp vô ký ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký nội bộ liên quan những pháp vô ký nội bộ và vô ký ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 5, Trưởng 5,... Hỗ tương 5, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 5, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký ngoại viện (bahira abyākata) làm duyên cho pháp vô ký ngoại viện bằng Nhân duyên.

  1.  

*   Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9.

   Pháp nội bộ (ajjhattikaṃ) thành Trưởng đồng sanh (sahajātādhipati) trong khi gom với pháp ngoại viện (bāhira) kể cả 3 câu đề.

  • Vô gián 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 5, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, dù cảnh Tiền sanh (ārammanapurejāta) hay Vật tiền sanh (vatthupurejāta), Hậu sanh 9, Cố hưởng 9.
  • Pháp vô ký ngoại viện (bahiro abyākato) làm duyên cho pháp vô ký ngoại viện bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu.
  • Quả 9, Thực 3, đoàn thực đủ cả 3 câu; Quyền 9, Sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya) đủ cả 3 câu; Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9,...

Dứt nhị đề nội bộ - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ Y SINH – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādāduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi y sinh liên quan pháp thiện phi y sinh (no upādā) sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện phi y sinh liên quan pháp bất thiện phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1532.

  • Pháp vô ký (abyākata) phi y sinh liên quan pháp vô ký y sinh (upādā) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi y sinh (no upādā) liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký y sinh và vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi y sinh liên quan những pháp vô ký y sinh và vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 3,... Hỗ tương 5,... Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 3, phi Quyền 3, phi Thiền 3, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp vô ký phi y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1536.

  • Pháp vô ký y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô ký phi y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  1.  

Pháp vô ký phi y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

Câu đầu có đủ 2 Trưởng duyên (pathame dvepi adhipati), 2 câu sau chỉ có Trưởng đồng sanh (dvīsu sahajātādhipati).

  1.  

Vô gián 1, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5.

1539.

  • Pháp vô ký y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cận y duyên.
  • Pháp vô ký phi y sinh (no upādā) làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cận y duyên: Có 2 câu.
  1.  

Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 6, Quyền 7, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 9.

Dứt nhị đề y sinh - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upadinaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi thành do thủ (anupadinno) liên quan pháp thiện phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1, tất cả đều 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề chỉ có 1.

Cũng như nhị đề hữu duyên (sappaccayaduka).

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện phi thành do thủ liên quan pháp bất thiện phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  
  • Pháp vô ký thành do thủ (upādinna) liên quan pháp vô ký thành do thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ (anupādinna) liên quan pháp vô ký phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ liên quan những pháp vô ký thành do thủ và vô ký phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) liên quan uẩn thành do thủ (upādinna) và đại sung (mahābhūta).
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 1,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 5, phi Cảnh 4, phi Trưởng 5,... phi Tiền sanh 4, phi Nghiệp 1, phi Quả 2, phi Thực 2, phi Quyền 2, phi Thiền 2, phi Đạo 5, phi tương ưng 4, phi Bất tương ưng 2, phi vô hữu 4, phi Ly 4.

Phần đồng sanh…đều nên sắp rộng (vitthāratabbaṃ).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1548.

  • Pháp vô ký thành do thủ (upādinna) làm duyên cho pháp vô ký thành do thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký phi thành do thủ (anupādinna) bằng Nhân duyên.

1549.

  • Nhân 4, Cảnh 4, thành do thủ căn (upādinna mūlaka) có 2 câu, phi thành do thủ căn có 2 câu.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký phi thành do thủ bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh 1 câu.
  • Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 4.

1550.

  • Pháp vô ký thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký thành do thủ bằng Tiền sanh duyên: Có cảnh Tiền sanh và Vật Tiền sanh: Có 2 câu đề.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký phi thành do thủ bằng Tiền sanh duyên,... 2 câu chỉ có cảnh Tiền sanh (ārammaṇapurejāta); duyên hiệp trợ (ghatanā): Có 2 câu; cảnh Tiền sanh và Vật tiền sanh (vatthupurejāta): Có 6 câu đề.
  1.  

Hậu sanh 6, Cố hưởng 1, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 9, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 6, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9,...

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Dứt nhị đề thành do thủ (upādinnaduka) - tam đề thiện

Hết nhị đề đại (mahantaraduka) - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādānaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi thủ liên quan pháp thiện phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1557.

  • Pháp bất thiện thành thủ (upādāna) liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi thủ (no upādāna) liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện thành thủ và bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện thành thủ liên quan những pháp bất thiện thành thủ và bất thiện phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9... phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Phần đồng sanh… đều nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện thành thủ (upādāna) làm duyên cho pháp bất thiện thành thủ bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, phi thủ căn (no upādānamūlaka) có 3 Trưởng đồng sanh; Vô gián 9,... Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3; trong phi thủ căn (no upādānamulaka) có Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) phi thủ (no upādāna) liên quan pháp vô ký phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề thủ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CẢNH THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādāniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1565.

  • Pháp thiện cảnh thủ (upādāniya) liên quan pháp thiện cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh thủ (anupadaniya) liên quan pháp thiện phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như thiện thuộc nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh thủ (upādāniya) liên quan pháp bất thiện cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1569.

  • Pháp vô ký cảnh thủ (upādāniyo abyākato) liên quan pháp vô ký cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh thủ (anupādāniyo abyākato) liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô ký cảnh thủ và vô ký phi cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký cảnh thủ liên quan những pháp vô ký cảnh thủ và vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka abyakatasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh thủ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upadanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng thủ (upādānavippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1573.

  • Pháp bất thiện tương ưng thủ (upādānasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện bất tương ưng thủ (upādānavippayutta) liên quan pháp bất thiện bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp bất thiện tương ưng thủ liên quan những pháp bất thiện tương ưng thủ và bất thiện bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 6, Cảnh 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6.

Phần đồng sanh… đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 6, Cảnh 9, Trưởng 9.

Trong căn tương ưng thủ (upādānasampayuttamūlaka) có 3 câu Trưởng đồng sanh (sahājātadhipati); bất tương ưng thủ (upādānavippayutta) có 1 câu.

Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 6, Hỗ tương 6, Y chỉ 6, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Hiện hữu 6, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 6.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng thủ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ THỦ CẢNH THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādāna upādāniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh thủ phi thủ (upādāniyo ceva no ca upādāno) liên quan pháp thiện cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1582.

  • Pháp bất thiện thủ cảnh thủ (upādāno ceva upādāniyoca) liên quan pháp bất thiện thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện cảnh thủ phi thủ liên quan pháp bất thiện cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện thủ cảnh thủ liên quan những pháp bất thiện thủ cảnh thủ và bất thiện cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

            Theo Pālī thì đây cũng như bất thiện nhị đề thủ (upādānaduka akusalasadisaṃ).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) cảnh thủ phi thủ liên quan pháp vô ký cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề thủ cảnh thủ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ THỦ TƯƠNG ƯNG THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādāna upādānanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1586.

  • Pháp bất thiện thủ tương ưng thủ (upādāno ceva upādānasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện thủ tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện tương ưng thủ phi thủ (no ca upādāno) liên quan pháp bất thiện tương ưng thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện thủ tương ưng thủ liên quan pháp bất thiện thủ tương ưng thủ và bất thiện tương ưng thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

Pālī đây cũng như bất thiện thuộc nhị đềthủ (upādānaduka akusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 9.

Dứt nhị đề thủ tương ưng thủ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG THỦ CẢNH THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādāna vippayutta upādāniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1588.

  • Pháp thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ (upādāna vippayutta upādāniya) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Như thiện thuộc nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1590.

Pháp bất thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ (upadanavippayutto upādāniyo) liên quan pháp bất thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1591.

  • Pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ (anupādāniyo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan những pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ và vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokutttara).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng thủ cảnh thủ - tam đề thiện

Hết nhị đề chùm thủ (upadanagocchaka) - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN

(Kilesaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi phiền não (no kileso) liên quan pháp thiện phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1595.

  • Pháp bất thiện thành phiền não (kileso) liên quan pháp bất thiện thành phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phi phiền não (no kileso) liên quan pháp bất thiện phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện thành phiền não liên quan những pháp bất thiện thành phiền não và bất thiện phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9.

1597.

  • Pháp bất thiện thành phiền não liên quan pháp bất thiện thành phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan hoài nghi; si đồng sanh phóng dật liên quan phóng dật.
  • Pháp bất thiện thành phiền não liên quan pháp bất thiện phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật.
  • Pháp bất thiện thành phiền não liên quan những pháp bất thiện thành phiền não và bất thiện phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi và hoài nghi. si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật và phóng dật.
  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Phần đồng sanh…đều nên sắp rộng.

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

  1.  

Pháp bất thiện thành phiền não làm duyên cho pháp bất thiện thành phiền não bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, 3 câu ở đoạn giữa có Trưởng đồng sanh (majjhe tīni sahajātādhipati); Vô gián 9, Liên tiếp 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Đạo 9, Tương ưng 9.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi phiền não (no kileso abyākato) liên quan pháp vô ký phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phiền não - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ CẢNH PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN

(Saṅkilesikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1603.

  • Pháp thiện cảnh phiền não (saṅkilesiko) liên quan pháp thiện cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi cảnh phiền não (asaṅkilesiko) liên quan pháp thiện phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như thiện nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokutttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1607.

  • Pháp vô ký cảnh phiền não liên quan pháp vô ký cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi cảnh phiền não liên quan pháp vô ký phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký (abyākata) cảnh phiền não (saṅkilesika) liên quan những pháp vô ký cảnh phiền não và vô ký phi cảnh phiền não (asaṅkilesika) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

            Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokutttaraduka).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh phiền não - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHIỀN TOÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Saṅkiliṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi phiền toái (asankilittho) liên quan pháp thiện phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện thành phiền toái (saṅkiliṭṭha) liên quan pháp bất thiện thành phiền toái sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi phiền toái liên quan pháp vô ký phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phiền toái - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN

(Kilesasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện bất tương ưng phiền não (kilesa vippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện tương ưng phiền não (kilesa sampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký bất tương ưng phiền não liên quan pháp vô ký bất tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng phiền não - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN

(Kilesasaṅkilesikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện cảnh phiền não phi phiền não (saṅkilesiko ceva no ca kileso) liên quan pháp thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1623.

  • Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não (kileso ceva saṅkilesikoca) liên quan pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não (no ca kileso) liên quan pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não liên quan những pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não và bất thiện phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề phiền não bất thiện.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp vô ký cảnh phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phiền não cảnh phiền não - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN TOÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Kilesasaṅkiliṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1627.

  • Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái (kileso ceva saṅkiliṭṭho ca) liên quan pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện cảnh phiền toái phi phiền não liên quan pháp bất thiện cảnh phiền toái phi phiền não (saṅkiliṭṭha ceva no ca kilesaṃ) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái liên quan những pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái và bất thiện cảnh phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề phiền não bất thiện (kilesaduka akusalasadisam).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề phiền não cảnh phiền toái - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN

(Kilesakilesasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1629.

  • Pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não (kileso ceva kilesasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện tương ưng phiền não phi phiền não (no ca kileso) liên quan pháp bất thiện tương ưng phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não liên quan những pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não và bất thiện tương ưng phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1630.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề phiền não bất thiện

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề phiền não tương ưng phiền não - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN

(Kilesavippayuttasankilesikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1631.

  • Pháp thiện bất tương ưng phiền não cảnh phiền não (kilesavippayutto saṅkilesiko) liên quan pháp thiện bất tương ưng phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (asaṅkilesiko) liên quan pháp thiện bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1632.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1633.

  • Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng phiền não cảnh phiền não liên quan pháp vô ký bất tương ưng phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (asaṅkilesiko) liên quan pháp vô ký bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký bất tương ưng phiền não cảnh phiền não liên quan những pháp vô ký bất tương ưng phiền não cảnh phiền não và vô ký bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1634.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka abyākatasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề phiền não (kilesagocchakaduka) - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

(Dassanena pahātabbaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1635.

Pháp thiện phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) liên quan pháp thiện phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1636.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1637.

  • Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ (dassannena pahātabba) liên quan pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1638.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

1639.

  • Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.
  • Pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

1640.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng

 

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1641.

  • Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

1642.

  • Nhân 2, Cảnh 3; sơ đạo (dassana) 1, phi sơ đạo (na dassana) 2; Trưởng 3; phần sơ đạo căn (dassanamūlakaṃ) 1, phi sơ đạo 2, có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh; Trưởng Cảnh 1, Vô gián 2.
  • Phần sơ đạo căn (dassanamūlaka) 1, phi sơ đạo (na dassana) 1, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2,... Cận y 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Thực 2, Tương ưng 2, Hiện hữu 2, Vô hữu 2.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp vô ký phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) liên quan pháp vô ký phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề sơ đạo tuyệt trừ - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

(Bhāvanāya pahātabbaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp thiện phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

            Như nhị đề sơ đạo tuyệt trừ bất thiện (dassanena pahātabbaduka akusalasadisaṃ).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề ba đạo cao tuyệt trừ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

(Dassānena pahātabbahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabbaheduka) liên quan pháp thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1653.

  • Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan những pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ và bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1654.

  • Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Phi sơ đạo (na dassanena) có 2 câu, 1 câu có hiệp trợ (ghaṭanā)

1655.

Nhân 4, Cảnh 6, Trưởng 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

1656.

  • Pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 6,... phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Bất tương ưng 6.

Phần đồng sanh (sahajātavārādi)… đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 3, sơ đạo (dassana) 1, phi sơ đạo (na dassana) 2; Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 6,... Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4,... tương ưng 6, Vô hữu 9…

  1.  

Pháp vô ký phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

(Bhāvanāyapahātabbahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

Pháp thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1664.

  • Pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 6, Bất ly 6.

Như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bất thiện (dassanena pahātabbahetukaduka akusalasadisaṃ).

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng

  1.  

Pháp vô ký phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU TẦM – TAM ĐỀ THIỆN

(Savitakkaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1668.

  • Pháp thiện hữu tầm (savitakka) liên quan pháp thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện vô tầm (avitakka) liên quan pháp thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện hữu tầm và pháp thiện vô tầm liên quan pháp thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện vô tầm liên quan pháp thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hữu tầm liên quan pháp thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hữu tầm liên quan những pháp thiện hữu tầm và pháp thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 6, Cảnh 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6,... phi Nghiệp 4,... phi Bất tương ưng 6.

   Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1671.

  • Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho pháp thiện hữu tầm bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho pháp thiện vô tầm bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho những pháp thiện hữu tầm và thiện vô tầm bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện vô tầm (avitakka) làm duyên cho pháp thiện vô tầm bằng Nhân duyên.

1672.

  • Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho pháp thiện hữu tầm bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện vô tầm làm duyên cho pháp thiện vô tầm bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp thiện hữu tầm và pháp thiện vô tầm làm duyên cho pháp thiện hữu tầm bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, trong 3 câu chót có Trưởng đồng sanh (hetthā tīsu sahajātādhipati); trong vô tầm có Trưởng đồng sanh 1 câu (avitakke ekam sahajātādhipati); Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 6, Đạo 6, Hiện hữu 6, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 6.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

   Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

1677.

  • Pháp bất thiện hữu tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện vô tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất thiện hữu tầm và bất thiện vô tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu tầm liên quan pháp bất thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu tầm liên quan những pháp bất thiện hữu tầm và pháp bất thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

1679.

  • Pháp bất thiện hữu tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu tầm (savitakka) liên quan pháp bất thiện vô tầm (avitakka) sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu tầm liên quan những pháp bất thiện hữu tầm và bất thiện vô tầm sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 5, phi Nghiệp 3,... phi Bất tương ưng 5.

            Phần đồng sanh… nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

  1.  

Pháp bất thiện hữu tầm làm duyên cho pháp bất thiện hữu tầm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... Đồng sanh 5, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3,... Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9.

1683.

  • Pháp vô ký (abyākata) hữu tầm liên quan pháp vô ký hữu tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô tầm liên quan pháp vô ký vô tầm sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký hữu tầm liên quan những pháp vô ký hữu tầm và pháp vô ký vô tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Nghiệp 4, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1686.

  • Pháp vô ký hữu tầm làm duyên cho pháp vô ký hữu tầm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô tầm làm duyên cho pháp vô ký vô tầm bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp vô ký hữu tầm làm duyên cho pháp vô ký hữu tầm bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 9, Thực 4,... Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu tầm - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU TỨ – TAM ĐỀ THIỆN

(Savicāraduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1692.

  • Pháp thiện hữu tứ (savicāra) liên quan pháp thiện hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện vô tứ liên quan pháp thiện vô tứ (avicāra) sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp thiện hữu tứ liên quan những pháp thiện hữu tứ và pháp thiện vô tứ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 6, Cảnh 6, Bất ly 6.

            Như nhị đề hữu tầm thiện (savitakkaduka kusalasadisaṃ).

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1694.

  • Pháp bất thiện hữu tứ liên quan pháp bất thiện hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện hữu tứ liên quan pháp bất thiện vô tứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu tứ liên quan những pháp bất thiện hữu tứ và bất thiện vô tứ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

            Như nhị đề hữu tầm thiện.

            Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1696.

  • Pháp vô ký hữu tứ liên quan pháp vô ký hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô tứ (avicāra) liên quan pháp vô ký vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký hữu tứ liên quan những pháp vô ký hữu tứ và vô ký vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Quả 9, Bất ly 9.

            Như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) vô ký.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký hữu tứ làm duyên cho pháp vô ký hữu tứ bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 9,... Đạo 4, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu tứ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU HỶ – TAM ĐỀ THIỆN

(Sappītikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1703.

  • Pháp thiện hữu hỷ (sappītika) liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện vô hỷ (appītika) liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp thiện hữu hỷ và pháp thiện vô hỷ liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện vô hỷ liên quan pháp thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hữu hỷ liên quan pháp thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện hữu hỷ (sappītika) liên quan những pháp thiện hữu hỷ và pháp thiện vô hỷ (appītika) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

  1.  

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Nghiệp 4, phi Bất tương ưng 6.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1706.

  • Pháp thiện hữu hỷ làm duyên cho pháp thiện hữu hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện vô hỷ làm duyên cho pháp thiện vô hỷ bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp thiện hữu hỷ làm duyên cho pháp thiện hữu hỷ bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9; 4 câu có Trưởng đồng sanh; Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 6, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 6, Đạo 4, Tương ưng 6, Hiện hữu 6, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 6.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

1712.

  • Pháp bất thiện hữu hỷ liên quan pháp bất thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện vô hỷ liên quan pháp bất thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp bất thiện hữu hỷ liên quan những pháp thiện hữu hỷ và bất thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 6, Cảnh 6, Bất ly 6.

Như thiện (kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1714.

  • Pháp vô ký hữu hỷ liên quan pháp vô ký hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký vô hỷ liên quan pháp vô ký vô hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký hữu hỷ liên quan những pháp vô ký hữu hỷ và vô ký vô hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký hữu hỷ làm duyên cho pháp vô ký hữu hỷ bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... tất cả đều 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 9, Thực 4, Quyền 4, Thiền 9, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9.

Dứt nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ – TAM ĐỀ THIỆN

(Pītisahagataduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

  1.  

… Liên quan pháp thiện đồng sanh hỷ (pītisahagata).

Dù thiện, bất thiện hay vô ký đều giống như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka sadisaṃ).

Dứt nhị đề đồng sanh hỷ - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH LẠC – TAM ĐỀ THIỆN

(Sukhasahagataduka kusalattikaṃ)

1720.

  • … Liên quan pháp thiện đồng sanh lạc (sukhasahagataṃ).

Dù thiện, bất thiện, vô ký cũng như nhị đề hữu hỷ.

  • … Liên quan bất thiện…

Phần nghịch (paccanīya): Phi Nhân 1…

  • … Liên quan pháp vô ký…

Cách nghịch (paccanīya): Phi Nhân 9 câu… phi Thiền 6, nên sắp luôn (kātabbā).

Cách nghịch (paccanīya): Phần vấn đề (pañhāvāra), dù thiện, bất thiện, Quyền, Thiền đều có 6.

Phần vấn đề (pañhāvāra): Trong vô ký có 9 câu.

Dứt nhị đề đồng sanh lạc - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH XẢ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upekkasahagataduka kusalattikaṃ)

  1.  

… Liên quan pháp thiện đồng sanh xả (upekkāhasagataṃ)... 6 câu như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

Câu nói xả không khác xả (upekkhāti nānā upekkhā). Cách nghịch (paccanīya): Phi Nhân 9, phi Thiền 6.

  1.  

… Liên quan bất thiện đồng sanh xả… 6 câu.

1723.

  • Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan những pháp bất thiện đồng sanh xả và bất thiện phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9.

Nên phân rộng bất thiện như nhị đề hữu hỷ (sappītika).

  1.  

Pháp vô ký đồng sanh xả liên quan pháp vô ký đồng sanh xả… có 9 câu đề.

Như nhị đề hữu hỷ vô ký (sappītikaduka abyakatasadisam).

  1.  

Phần vấn đề (pañhāvāra): Thiện, bất thiện, Quyền, thiền 6, vô ký 9.

Dứt nhị đề đồng sanh xả - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI – TAM ĐỀ THIỆN

(Kāmāvacaraduka kusalattikaṃ)

1727.

  • Pháp thiện Dục giới (kāmāvacara) liên quan pháp thiện Dục giới sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi Dục giới (na kāmāvacara) liên quan pháp thiện phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2… phi Bất tương ưng 2…

Phần đồng sanh... nên sắp rộng (vittharetabbam).

  1.  

Pháp thiện Dục giới làm duyên cho pháp thiện Dục giới bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 4,... Trưởng 3; Dục giới (kāmāvacara) 1, phi Dục giới (na kāmāvacara) 2; Vô gián 3,... Dục giới 2, phi Dục giới 1,... Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 2, Thực 2,...Vô hữu 3, Bất ly 2.

  1.  

Pháp bất thiện Dục giới liên quan pháp bất thiện Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1734.

  • Pháp vô ký Dục giới liên quan pháp vô ký Dục giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi Dục giới liên quan pháp vô ký phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5,... Hỗ tương 6,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Phần đồng sanh... đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký Dục giới làm duyên cho pháp vô ký Dục giới (kāmāvacara) bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 4, Dục giới 1, phi Dục giới 3. Trong Dục giới chỉ có Trưởng đồng sanh, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4.

Dứt nhị đề Dục giới - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI – TAM ĐỀ THIỆN

(Rupavacaraduka kusalattikaṃ)

1739.

  • Pháp thiện thành Sắc giới liên quan pháp thiện thành Sắc giới sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi Sắc giới liên quan pháp thiện phi Sắc giới (na rūpāvacara) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2.

  1.  

Phi Trưởng 2,... phi Tiền sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Bất tương ưng 1.

Phần đồng sanh... đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp thiện thành Sắc giới làm duyên cho pháp thiện thành Sắc giới bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3; thành Sắc giới (rūpāvacara) 1, chỉ có Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipatiyeva); thành phi Sắc giới (na rūpāvacara) 2; Vô gián 3; thành Sắc giới 1, thành phi Sắc giới 2; Liên tiếp 3, Đồng sanh 2,... Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 2,... Hiện hữu 2, Vô hữu 3…

  1.  

Pháp bất thiện phi Sắc giới (na rūpāvacara) liên quan pháp bất thiện phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên; tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

1745.

  • Pháp vô ký thành Sắc giới liên quan pháp vô ký thành Sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi Sắc giới (na rūpāvacara) liên quan pháp vô ký phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 4, Bất ly 9.

Cũng như vô ký nhị đề Dục giới, phi Dục giới (kāmāvacara na kāmāvacaraduka abyākatasadisam).

Tất cả câu đề nên thay đổi phần trước và phần sau.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề Sắc giới - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI – TAM ĐỀ THIỆN

(Rūpāvacaraduka kusalattikaṃ)

1747.

  • Pháp thiện Vô sắc giới (Arūpāvacara) liên quan pháp thiện Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi Vô sắc giới (na Arūpāvacara) liên quan pháp thiện phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

1748.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2… phi Bất tương ưng 2.

Phần đồng sanh… đều nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

  1.  

Pháp thiện Vô sắc giới làm duyên cho pháp thiện Vô sắc giới bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 3, Đồng sanh 2, Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 2, Hiện hữu 2, Vô hữu 3.

  1.  

Pháp bất thiện phi Vô sắc giới (na arūpāvacara) liên quan pháp bất thiện phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

1753.

  • Pháp vô ký (abyākata) Vô sắc giới liên quan pháp vô ký Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi Vô sắc giới (na arūpāvacara) liên quan pháp vô ký phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký phi Vô sắc giới liên quan những pháp vô ký Vô sắc giới và vô ký phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 4, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1,... phi Bất tương ưng 2, phi Ly 3.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng.

  1.  
  • Pháp vô ký Vô sắc giới làm duyên cho pháp vô ký Vô sắc giới bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp vô ký phi Vô sắc giới bằng Nhân duyên.

 

  1.  

Nhân 4, Cảnh 3,... Vô sắc giới căn (Arūpāvacaramūla) 2 câu; phi Vô sắc giới 1, Trưởng 4,... căn Vô sắc giới 3; trong phi Vô sắc giới 1; Vô gián 4,... Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 2,... Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4.

Dứt nhị đề Vô sắc giới - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI – TAM ĐỀ THIỆN

(Pariyāpannaduka kusalattikaṃ)

1758.

  • Pháp thiện liên quan luân hồi (pariyāpanna) liên quan pháp thiện liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) liên quan pháp thiện bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế thiện. Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất thiện liên quan luân hồi liên quan pháp bất thiện liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1762.

  • Pháp vô ký liên quan luân hồi (pariyāpanna) liên quan pháp vô ký liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) liên quan pháp vô ký bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka). Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề liên quan luân hồi - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI – TAM ĐỀ THIỆN

(Niyyānikaduka kusalattikaṃ)

1764.

  • Pháp thiện nhân xuất luân hồi (niyyānika) liên quan pháp thiện nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp thiện phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế thiện.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất thiện phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp bất thiện phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô ký phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp vô ký phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề nhân xuất luân hồi - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH– – TAM ĐỀ THIỆN

(Niyataduka kusalattikaṃ)

1770.

  • Pháp thiện nhứt định liên quan pháp thiện nhứt định (niyata) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện bất định liên quan pháp thiện bất định (aniyata) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế thiện.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1772.

  • Pháp bất thiện nhứt định liên quan pháp bất thiện nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện bất định liên quan pháp bất thiện bất định sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 1, phi Nghiệp 2,... phi Bất tương ưng 1.

Phần đồng sanh... đều nên phân rộng.

1775.

  • Pháp bất thiện nhứt định làm duyên cho pháp bất thiện nhứt định bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện bất định làm duyên cho pháp bất thiện bất định bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 3, Trưởng 2,... Trưởng đồng sanh nhứt định có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh 2 câu; vô gián 2,... Cận y 4, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Bất ly 2…

  1.  

Pháp vô ký bất định (aniyata) liên quan pháp vô ký bất định sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề nhất định - tam đề thiện

 

NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG – TAM ĐỀ THIỆN

(Sa uttaraduke kusalattikaṃ)

1779.

  • Pháp thiện hữu thượng (sa uttara) liên quan pháp thiện hữu thượng sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện vô thượng (anuttara) liên quan pháp thiện vô thượng sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất thiện hữu thượng liên quan pháp bất thiện hữu thượng sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1783.

  • Pháp vô ký hữu thượng liên quan pháp vô ký hữu thượng sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký vô thượng liên quan pháp vô ký vô thượng sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka abyākatasadisaṃ).

Dứt nhị đề hữu thượng - tam đề thiện

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ THIỆN

(Saraṇaduka kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện vô y (araṇa) liên quan pháp thiện vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp bất thiện hữu y (saraṇa) liên quan pháp bất thiện hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô ký (abyākata) vô y liên quan pháp vô ký vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô ký vô y (araṇa) làm duyên cho pháp vô ký vô y bằng Nhân duyên.

  1.  
  • Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề thiện

------

 

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ THỌ

(Saraṇaduka vadanāttikaṃ)

1793.

  • Pháp tương ưng lạc thọ hữu y (saraṇo sukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ vô y (araṇa) liên quan pháp tương ưng lạc thọ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Nghiệp 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ hữu y (saraṇo dukkhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng khổ thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ hữu y liên quan pháp tương ưng khổ thọ hữu y sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

1798.

  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ hữu y (saraṇi adukkhamasukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ vô y (araṇa) liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề thọ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ QUẢ

(Saraṇaduka vipākattikaṃ)

  1.  

Pháp quả vô y (araṇo vipāko) liên quan pháp quả vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  
  • Pháp dị thục nhân (vipākadhammadhammo) hữu y liên quan pháp dị thục nhân hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp dị thục nhân vô y (araṇa) liên quan pháp dị thục nhân vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân vô y (araṇo nevavipāka navipākadhammadhammo) liên quan pháp phi quả phi nhân vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề quả

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ THỦ

(Saraṇaduka upādinnattikaṃ)

  1.  

Pháp thành do thủ cảnh thủ vô y (araṇo upādimupādānivo) liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1808.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ hữu y (saraṇo anupādinhupādāniyo) liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ vô y (araṇo) liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề đều sắp rộng.

  1.  

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ vô y (araṇo anupādinna anupādāniyo) liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề thành do thủ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH PHIỀN TOÁI

(Saraṇaduka sankiliṭṭhaduka)

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não hữu y (saraṇo saṅkiliṭṭhasankilesiko) liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô y (araṇo asaṅkiliṭṭhasankilesiko) liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não vô y (araṇo asaṅkilittha asaṅkilesiko) liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề cảnh phiền toái

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TẦM

(Saraṇaduka saṅkiliṭṭhattikaṃ)

1818.

  • Pháp hữu tầm hữu tứ hữu y (saraṇa saṅkiliṭṭha saṅkilesiko) liên quan pháp hữu tầm hữu tứ hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ vô y (araṇa) liên quan pháp hữu tầm hữu tứ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) vô y liên quan pháp vô tầm hữu tứ vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) vô y liên quan pháp vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề tầm

––

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỶ

(Saraṇaduka pītittikaṃ)

1824.

  • Pháp đồng sanh hỷ (pītisahagata) hữu y liên quan pháp đồng sanh hỷ hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh hỷ vô y (araṇa) liên quan pháp đồng sanh hỷ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

1826.

  • Pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) hữu y liên quan pháp đồng sanh lạc hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh lạc vô y liên quan pháp đồng sanh lạc vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1828.

  • Pháp đồng sanh xả (upekkhasahagata) hữu y liên quan pháp đồng sanh xả hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh xả vô y liên quan pháp đồng sanh xả vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hỷ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO

(Saraṇaduka dassanattikaṃ)

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ hữu y (saraṇo dassanena pahātabbo) liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ hữu y (saraṇo bhāvanāya pahatabbo) liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y (araṇo neva dassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề sơ đạo (kiến)

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

(Saraṇaduka dassanena pahātabbahetukattikaṃ)

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ hữu y (saraṇo dassanena pahātabba hetuko) liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ hữu y (saraṇo bhāvanāya pahātabbahetuko) liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y (araṇo neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuko) liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1; tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāretabbaṃ).

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ

(Saraṇaduka ācayagāmittikaṃ)

1842.

  • Pháp nhân sanh tử hữu y (saraṇo ācayagāmi) liên quan pháp nhân sanh tử hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân sanh tử vô y (araṇa) liên quan pháp nhân sanh tử vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân đến Níp Bàn vô y (araṇo apacayagāmi) liên quan pháp nhân đến Níp Bàn vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn vô y (araṇo nevācayagāmināpacayagāmī) liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề nhân sanh tử

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU HỌC

(Sāraṇaduka sekkhattikaṃ)

  1.  

Pháp hữu học vô y (araṇo sekkho) liên quan pháp hữu học vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô học vô y (araṇo asekkho) liên quan pháp vô học vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học hữu y (saraṇo nevasekkhānāsekkho) liên quan pháp phi hữu học phi vô học hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hữu học

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HY THIỂU

(Saraṇaduka parittattikaṃ)

  1.  

Pháp hy thiểu hữu y (saraṇo paritto) liên quan pháp hy thiểu hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp đáo đại vô y (araṇo mahaggato) liên quan pháp đáo đại vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô lượng vô y (araṇa appamāṇo) liên quan pháp vô lượng vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hy thiểu

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU

(Saraṇaduka parittārammaṇattikaṃ)

  1.  

Pháp biết cảnh hy thiểu hữu y (saraṇo parittārammana) liên quan pháp biết cảnh hy thiểu hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1862.

Pháp biết cảnh đáo đại hữu y (saraṇo mahaggatārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh đáo đại hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp biết cảnh vô lượng vô y (araṇo appamāṇārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh vô lượng vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề cảnh hy thiểu

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TY HẠ

(Saraṇaduka hinattikaṃ)

  1.  

Pháp ty hạ hữu y (saraṇo hīno) liên quan pháp ty hạ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp trung bình vô y (araṇo majjhimo) liên quan pháp trung bình vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp tinh lương vô y (araṇo paṇīto) liên quan pháp tinh lương vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề ty hạ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TÀ

(Saraṇaduka micchattattikaṃ)

  1.  

Pháp tà nhứt định hữu y (saraṇo micchattaniyato) liên quan pháp tà nhứt định hữu y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp chánh nhứt định vô y (araṇo sammattaniyato) liên quan pháp chánh nhứt định vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp bất định hữu y (saraṇo aniyato) liên quan pháp bất định hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề tà

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO

(Saraṇaduka maggārammaṇattikaṃ)

  1.  

Pháp có cảnh là đạo vô y (araṇo maggārammaṇo) liên quan pháp có cảnh là đạo vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp có nhân là đạo vô y (araṇo maggahetuko) liên quan pháp có nhân là đạo vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp có trưởng là đạo vô y (araṇo maggādhipati) liên quan pháp có trưởng là đạo vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề có cảnh là đạo

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ SANH TỒN

(Saraṇaduka uppannattikaṃ)

1884.

  • Pháp sanh tồn hữu y (saraṇo uppanno) làm duyên cho pháp sanh tồn hữu y bằng Nhân duyên.
  • Pháp sanh tồn hữu y làm duyên cho pháp sanh tồn vô y (araṇo) bằng Nhân duyên.
  • Pháp sanh tồn hữu y làm duyên cho những pháp sanh tồn hữu y và sanh tồn vô y bằng Nhân duyên.
  • Pháp sanh tồn vô y làm duyên cho pháp sanh tồn vô y bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp sanh tồn vô y làm duyên cho pháp sanh tồn vô y bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 4, Cảnh 2, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề sanh tồn

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ

(Saraṇaduka atītattikaṃ)

1887.

  • Pháp hiện tại hữu y (saraṇo Paccuppanno) làm duyên cho pháp hiện tại hữu y bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hiện tại vô y (araṇo) làm duyên cho pháp hiện tại vô y bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 2, Bất ly 7.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề quá khứ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ

(Saraṇaduka atītārammaṇattikaṃ)

1889.

  • Pháp biết cảnh quá khứ hữu y (saraṇo atītārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh quá khứ hữu y sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).
  • Pháp biết cảnh quá khứ vô y (araṇo) liên quan pháp biết cảnh quá khứ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1891.

  • Pháp biết cảnh vị lai hữu y (saraṇo anāgatārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh vị lai hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh vị lai vô y liên quan pháp biết cảnh vị lai vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1893.

  • Pháp biết cảnh hiện tại hữu y (saraṇo paccuppannārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh hiện tại hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh hiện tại vô y liên quan pháp biết cảnh hiện tại vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  
  • Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề cảnh quá khứ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ NỘI BỘ

(Saraṇaduka ajjhattattikaṃ)

1895.

  • Pháp nội bộ hữu y (saraṇo ajjhatto) liên quan pháp nội bộ hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ vô y (araṇo) liên quan pháp nội bộ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1897.

  • Pháp ngoại viện hữu y (saraṇo bahiddha) liên quan pháp ngoại viện hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ngoại viện vô y (araṇo) liên quan pháp ngoại viện vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề nội bộ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ

(Saraṇaduka ajjhattarammanattikaṃ)

1899.

  • Pháp biết cảnh nội bộ hữu y (saraṇo ajjhattārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh nội bộ hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh nội bộ vô y (araṇo ajjhattārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh nội bộ vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1901.

  • Pháp biết cảnh ngoại viện hữu y (saraṇo bahiddharammano) liên quan pháp biết cảnh ngoại viện hữu y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh ngoại viện vô y (araṇa) liên quan pháp biết cảnh ngoại viện vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề biết cảnh nội bộ

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU KIẾN

(Saraṇaduka sanidassanattikaṃ)

  1.  

Pháp vô kiến hữu đối chiếu vô y(araṇa anidassanasappaṭigha) liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1905.

  • Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y (saraṇo anidassanasa appatigho) liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y (araṇa) liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y liên quan những pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y và vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1907.

  • Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y (saraṇo anidassana appatigho) làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y (araṇo) làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu vô y bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 4, Bất ly 7.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīiya), thuận nghịch (anuloma/paccaniya) hay nghịch thuận (paccanīya / anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hữu Kiến

Hết Nhị đề yêu đối - tam đề (piṭṭhidukatikaṃ niṭṭhitaṃ)

------

Hoàn tất vị trí nhị đề tam đề thuận

(anuloma dukattika paṭṭhānaṃ samattaṃ).

 

 

 

VỊ TRÍ TAM ĐỀ - NHỊ ĐỀ THUẬN

(Anuloma tikaduka paṭṭhānaṃ)

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Kusalattika hetudukaṃ)

1.

  • Pháp nhân thành thiện liên quan pháp nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân (hetu dhamo) thành bất thiện liên quan pháp nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký (abyākata) liên quan pháp nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

2.

  • Pháp nhân thành thiện liên quan pháp nhân thành thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân thành bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký liên quan pháp nhân thành vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Bất ly 3.

4.

  • Pháp nhân thành thiện liên quan pháp nhân thành thiện sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân thành bất thiện sanh ra do phi Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký liên quan pháp nhân thành vô ký sanh ra do phi Trưởng duyên.
  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp (saṅsaṭṭha), tương ưng (sampayutta) tất cả đều 3.

8.

  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký (abyākata) làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

9.

  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện thành vô ký làm duyên cho pháp thiện thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

10.

  • Pháp nhân (hetu dhamma) thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

11.

  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký (abyākata) bằng Vô gián duyên.

12.

  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Đồng sanh duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Đồng sanh duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Đồng sanh duyên.

Hỗ tương duyên và Y chỉ duyên cũng như Đồng sanh duyên (Aññamañña-nissayapaccayā sahajātapaccayasadisā).

13.

  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.
  1.  

Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Quả duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Quả 1, Quyền 2, Đạo 2, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 3.

16.

  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

20.

  • Pháp phi nhân thành thiện liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành thiện và phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành bất thiện liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành bất thiện và phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành bất thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

21.

  • Pháp phi nhân thành thiện liên quan những pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện liên quan những pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

24.

  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành bất thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccaya), y chỉ (nissaya), hòa hợp (saṅsaṭṭha), tương ưng (sampayutta) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

28.

  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

29.

  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

30.

  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

31.

  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cận y duyên..
  • Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 1, Thực 7, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân (kusalattika hetudukaṃ)

------

 

 

TAM ĐỀ THỌ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Vedanāttika hetudukaṃ)

36.

  • Pháp nhân tương ưng lạc thọ (sukhāja vedanāya sampayutto hetu) liên quan pháp nhân tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp nhân tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukkhama sukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Quả 2, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh… phần tương ưng đều nên sắp rộng.

41.

  • Pháp nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp nhân tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp nhân tương ưng khổ thọ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

42.

  • Pháp nhân tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutto) làm duyên cho pháp nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukkhama sukhāya vedanāya sampayutto hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 4, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Quả 2, Quyền 2, Đạo 2, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  
  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi nhân tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi nhân tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

  1.  
  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên.

51.

  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Trưởng duyên.

52.

  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

53.

  • Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 5, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Nghiệp 8, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thọ - nhị đề nhân (vedanāttika hetudukaṃ)

------

 

TAM ĐỀ QUẢ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Vipākattika hetudukaṃ)

58.

  • Pháp nhân thành quả (vipāko hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành dị thục nhân (vipāka dhamma dhammo hetu) liên quan pháp nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành phi quả phi nhân (nevavipākanavipaka dhamma dhammo hetu) liên quan pháp nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 3, Quả 1, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

61.

  • Pháp nhân thành quả (vipako hetu) làm duyên cho pháp nhân thành quả bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành dị thục nhân (nekadhamadhammoHetudhammo) làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Nhân duyên.

62.

  • Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành quả (vipāka) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp nhân thành quả bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu

63.

  • Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành quả bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành quả (vipāka) làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân (ne va vipāka na vipāka dhamma dhammo) bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành dị thục nhân (vipāka dhamma dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 2, Quả 1, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

68.

  • Pháp phi nhân thành quả liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành quả và phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành dị thục nhân liên quan pháp phi nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành dị thục nhân và phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan những pháp phi nhân thành quả và phi nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan những pháp phi nhân thành dị thục nhân và phi nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 13, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 13, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 13, Quả 9, Thực 13, Tương ưng 5, Bất ly 13.

  1.  

Pháp phi nhân thành quả liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do phi Nhân duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do phi Cảnh duyên.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 5, phi Trưởng 13, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh, hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

73.

  • Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

74.

  • Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

75.

  • Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 3, Thực 7, Quyền 9, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề quả - nhị đề nhân (vipākattika hetuduka)

------

 

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Upādinnattika hetudukaṃ)

80.

  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniyo hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 2, Quả 2.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh, hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

83.

  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Nhân duyên.

84.

  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

85.

  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Trưởng duyên.

86.

  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên: 3 câu.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên.

87.

  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên: 3 câu.
  • Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên: 3 câu...

88.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 4, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 2, Quả 2, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào nên sắp rộng như thế ấy.

92.

  • Pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo va hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan những pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan những pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

93.

  • Pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 5, phi Cảnh 6.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 6.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thành do thủ - nhị đề nhân

 

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Saṅkiliṭṭhaṭṭika hetudukaṃ)

99.

  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha sankilesiko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesiko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên phân rộng.

102.

  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesiko hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nhân duyên.

103.

  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cảnh duyên.

104.

  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.
  1.  

Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Có 6 câu.

106.

  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên: Có 2 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 5, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Cố hưởng 3, Quả 2, Quyền 2, Bất ly 3.

  1.  

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

111.

  • Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não và phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não và phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não và phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

112.

  • Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 5, Thực 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, phi Ly (no vigate) 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

116.

  • Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

117.

  • Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 6, Trưởng 8, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 4, Thực 9, Ly 13.

  1.  

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 6.

121.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề phiền toái - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ TẦM – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Vitakkattika hetudukaṃ)

122.

  • Pháp nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra hetu dhamma) liên quan pháp nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp nhân vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta hetu dhamma) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ (avitakka avicāra hetu dhamma) liên quan pháp nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

125.

  • Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm hữu tứ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên.

126.

  • Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên..
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

127.

  • Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.

128.

  • Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên: Có 9 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 5, Quả 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp như thế ấy.

134.

  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Chư pháp phi nhân vô tầm hữu tứ (avitakkkavicāramatta) và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

135.

  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 1 câu.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 1 câu.
  1.  

Nhân 37, Cảnh 21, Trưởng 23, Vô gián 21, Đồng sanh 37, Hỗ tương 28, Y chỉ 37, Cận y 21, Tiền sanh 11, Cố hưởng 11, Nghiệp 37, Quả 37, Thực 37, Quyền 37, Thiền 37, Đạo 37, Tương ưng 21, Bất tương ưng 37, Bất ly 37.

  1.  

Phi Nhân 33, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 7.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 14.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

140.

  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicara) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên: Có 5 câu.
  • Chư pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Chư pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên có 4 câu.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) bằng Cảnh duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) và phi nhân vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

141.

  • Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên: Có 7 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.
  1.  

Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên,... bằng Liên tiếp duyên.

  1.  

Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên.

  1.  

Cảnh 21, Trưởng 23, Vô gián 25, Liên tiếp 25, Đồng sanh 30, Hỗ tương 28, Y chỉ 30, Cận y 25, Tiền sanh 5, Hậu sanh 5, Cố hưởng 21, Nghiệp 11, Quả 21, Thực 11, Bất ly 30.

  1.  

Phi Nhân 35, phi Cảnh 35, phi Trưởng 35.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 21.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 21.

Dù phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề tầm - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ HỶ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Pitittika hetudukaṃ)

148.

  • Pháp nhân đồng sanh hỷ (pītisahagato hetu dhammo) liên quan pháp nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh lạc (sukhasahagato hetu dhammo) liên quan pháp nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh xả (upekkhāsahagato hetu dhammo) liên quan pháp nhân đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh hỷ (pītisahagato hetu dhammo) liên quan những pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 10, Cảnh 10, Bất ly 10.

  1.  

Phi Trưởng 10, phi Tiền sanh 10, phi Hậu sanh 10, phi Cố hưởng 10, phi Quả 10, phi Bất tương ưng 10.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

151.

  • Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Chư pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

152.

  • Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho những pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh xả (upekkhāsahagato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ (pītisahagato hetu dhammo) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.
  • Pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.
  1.  

Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên.

  1.  

Nhân 10, Cảnh 16, Trưởng 16, Vô gián 16, Liên tiếp 16, Đồng sanh 10, Hỗ tương 10, Y chỉ 10, Cận y 16, Quả 10, Bất ly 10.

  1.  

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 10.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 16.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

158.

  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả liên quan pháp phi nhân đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

159.

  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả liên quan pháp phi nhân đồng sanh xả sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1. e

Nhân 10, Cảnh 10, Trưởng 10, Vô gián 10, Bất ly 10.

  1.  

Phi Nhân 10, phi Trưởng 10.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

162.

  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).
  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc (sukhasahaga na hetu) làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ và pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.
  • Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

163.

  • Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  • Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  1.  

Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên…

165.

  • … Bằng Cận y duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cận y duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cận y duyên: Có 4 câu.
  • Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên: Có 4 câu.
  1.  

Cảnh 16, Trưởng 16, Vô gián 16, Liên tiếp 16, Đồng sanh 10, Hỗ tương 10, Y chỉ 10, Cận y 16, Cố hưởng 10, Thực 10, Bất ly 10.

  1.  

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16, phi Trưởng 16.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 16.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 16.

Dù phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hỷ - nhị đề nhân (pītittika hetuduka)

------

 

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Dassanattika hetudukaṃ)

170.

  • Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbo hetu dhammo) liên quan pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp Nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbo hetu dhammo) liên quan pháp nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbo hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, tất cả đều 3, Quả 1, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 8, Trưởng 6, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Cố hưởng 3, Quả 1, Quyền 1, Đạo 1, Bất ly 3.

  1.  

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

179.

  • Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba na hetu dhammo) sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi Nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

180.

  • Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi Nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

183.

  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbaṃ na hetu dhamma) sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya), phần hòa hợp (saṅsaṭṭha), phần tương ưng (sampayutta) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭicca).

187.

  • Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbo ne hetu dhammo) làm duyên cho pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi Nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên.
  1.  

Cảnh 8, Trưởng 10, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 8.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề sơ đạo kiến - nhị đề nhân (dassanattika hetudukaṃ)

------

 

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Dassane pahātabbahetukattika hetudukaṃ)

192.

  • Pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

  1.  

Pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 8, Trưởng 6, Bất ly 3.

  1.  

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

200.

  • Pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetukaṃ na hetuṃ dhammaṃ) liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

206.

  • Pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi nhân (na hetu dhamma) hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 8, Trưởng 10, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

  1.  

Cảnh duyên có phi nhân 8.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Ācayagāmittika hetudukaṃ)

211.

  • Pháp nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, tất cả đều 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Cố hưởng 2, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh… phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

216.

  • Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên.

217.

  • Pháp nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

218.

  • Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên.

219.

  • Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo) bằng Vô gián duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 6, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Cố hưởng 3, Quả 1, Bất ly 3.

  1.  

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

224.

  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành nhân sanh tử và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi) liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi na hetu) và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi na hetu) sanh ra do Nhân duyên.

225.

  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī na hetu) liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī na hetu) liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī na hetu) liên quan pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do phi Nhân duyên (na hetupaccayo).

  1.  

Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do phi Cảnh duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

232.

  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī na hetu) làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

233.

  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī) làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī) làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

234.

  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī) làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.
  1.  

Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cận y duyên.

  1.  

Cảnh 7, Trưởng 10, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 9, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 7.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề nhân sanh tử - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ HỮU HỌC – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Sekkhattika hetudukaṃ)

240.

  • Pháp nhân thành hữu học (sekkho hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành vô học (asekkho hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành vô học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

245.

  • Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành hữu học bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành vô học (asekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên.

246.

  • Pháp nhân thành hữu học (sekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

247.

  • Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành hữu học bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên.

248.

  • Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành hữu học bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học học (nevasekkhānāsekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành hữu học (sekkho hetu dhammo) bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 8, Liên tiếp 8, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Bất ly 3.

  1.  

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện như thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  
  • Pháp phi nhân thành hữu học (sekkhi na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hữu học sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hữu học (sekkhā) sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành hữu học và phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi nhân thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô học (asekkhā) liên quan pháp phi nhân thành vô học sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan những pháp phi nhân thành hữu học và pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan những pháp phi nhân thành vô học và pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

254.

  • Pháp phi nhân thành hữu học liên quan pháp phi nhân thành hữu học sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô học liên quan pháp phi nhân thành vô học sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 3, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

260.

  • Pháp phi nhân thành hữu học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành hữu học bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành vô học bằng Cảnh duyên.

261.

  • Pháp phi nhân thành hữu học làm duyên cho pháp phi nhân thành hữu học bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành vô học bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 5, Trưởng 9, Vô gián 8, Liên tiếp 8, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu học - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ HY THIỂU – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Parittattika hetudukaṃ)

266.

  • Pháp nhân thành hy thiểu (paritto hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại (mahaggato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành vô lượng (appamāṇo hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng (na adhipatiyā) 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

269.

  • Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành vô lượng bằng Nhân duyên.

270.

  • Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành vô lượng (appamāna) làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu (paritta) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại (mahaggata) bằng Cảnh duyên.

271.

  • Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành vô lượng bằng Trưởng duyên.

272.

  • Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành vô lượng bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Cận y duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

278.

  • Pháp phi nhân thành hy thiểu (paritto na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành đáo đại (mahaggata) liên quan pháp phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành hy thiểu (paritto) liên quan pháp phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành đáo đại liên quan pháp phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành vô lượng (appamāṇa) liên quan pháp phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan pháp phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành vô lượng liên quan pháp phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan những pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan những pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 13, Cảnh 5, Trưởng 9, Ly 5, Bất ly 13.

  1.  

Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan pháp phi nhân thành hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

            Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

284.

  • Pháp phi nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành hy thiểu (paritto na hetu dhammo) làm duyên cho pháp phi nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành đáo đại (mahaggata) làm duyên cho pháp phi nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành vô lượng (appamāṇa) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp phi nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Trưởng duyên.

  1.  

Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 7.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hy thiểu - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Parittārammanattika hetudukaṃ)

290.

  • Pháp nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā) liên quan pháp nhân thành cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vô lượng (appamāṇarammaṇo) liên quan pháp nhân thành cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

291.

  • Nhân 3, Cảnh 3, Ly khứ 3, Bất ly 3.
  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  
  • Pháp nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh đáo đại bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vô lượng bằng Nhân duyên.

294.

  • Pháp nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vô lượng bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

  1.  

Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên (na hetupaccayā).

  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Bất tương ưng 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

305.

  • Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh vô lượng bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Trưởng duyên.

  1.  

Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 7.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh hy thiểu - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ TY HẠ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Hīnattika hetudukaṃ)

311.

  • Pháp nhân thành ty hạ (hīno hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành trung bình (majjhimo) liên quan pháp nhân thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp nhân thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

314.

  • Pháp nhân thành ty hạ (hīna) làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành tinh lương làm duyên cho pháp nhân thành tinh lương bằng Nhân duyên.

315.

  • Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành tinh lương làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Cảnh duyên.

316.

  • Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ (hīna) bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành trung bình (majjhima) làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành trung bình (majjhima) làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ (hīna) bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành tinh lương (paṇīta) làm duyên cho pháp nhân thành tinh lương bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.

317.

  • Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành tinh lương (paṇīta) làm duyên cho pháp nhân thành tinh lương bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 5, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp phi nhân thành ty hạ (hīno na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

 

Tam đề phiền toái nhị đề nhân (saṅkiliṭṭhattika hetudukaṃ) như thế nào nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề ty hạ - nhị đề nhân (hīnattika hetudukaṃ)

------

 

TAM ĐỀ TÀ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Micchattattika hetudukaṃ)

323.

  • Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành bất định (aniyato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 1, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

326.

  • Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Nhân duyên.

327.

  • Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Cảnh duyên.

328.

  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.
  • Pháp nhân thành bất định (aniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Trưởng duyên.

329.

  • Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

330.

  • Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định (aniyato) bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định (aniyato) bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.
  • Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Cận y 7, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

335.

  • Pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyato na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định liên quan pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định liên quan pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato na hetu dhammo) và phi nhân thành bất định (aniyata) liên quan pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định (aniyata) liên quan pháp phi nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định liên quan những pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định và phi nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định liên quan những pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định và phi nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Quả 1, Bất ly 9.

  1.  

Pháp phi nhân thành bất định liên quan pháp phi nhân thành bất định sanh ra do phi Nhân duyên.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 3, phi Ly (no vigata) 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

341.

  • Pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định (aniyata) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) bằng Cảnh duyên (ārammapaccayo).

342.

  • Pháp phi nhân (na hetu) thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) làm duyên cho pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato) làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định (aniyata) bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên.

343.

  • Pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên.
  1.  

Cảnh 5, Trưởng 8, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 7, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 13, phi Cảnh 13, phi Trưởng 13.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề tà - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Maggarammanattika hetudukaṃ)

348.

  • Pháp nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇo hetu dhammo) liên quan pháp nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có nhân là đạo (maggahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có trưởng là đạo (maggādhipati hetu dhammo) liên quan pháp nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp nhân có cảnh là đạo liên quan những pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có nhân là đạo liên quan những pháp nhân có nhân là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 17, Bất ly 17.

  1.  

Phi Trưởng 17, phi Tiền sanh 17, phi Cố hưởng 9, phi Quả 17, phi Bất tương ưng 17.

Phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

351.

  • Pháp nhân (hetu dhamma) có cảnh là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có nhân là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Chư pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp nhân có nhân là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có nhân là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

352.

  • Pháp nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân (hetu dhamma) có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp nhân có nhân là đạo (maggahetuka) và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

353.

  • Pháp nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có nhân là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.
  • Pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.
  • Pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có nhân là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

354.

  • Pháp nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 17, Cảnh 9, Trưởng 21, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 17, Hỗ tương 17, Y chỉ 17, Cận y 21, Bất ly 17.

  1.  

Phi Nhân 21, phi Cảnh 17.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 17.

358  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

359.

  • Pháp phi nhân (na hetu) có cảnh là đạo (maggarammaṇa) liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo liên quan pháp phi nhân có nhân là đạo (maggahetuka) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo liên quan những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo liên quan những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo liên quan những pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân (na hetu dhamma) có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan những pháp phi nhân có nhân là đạo (maggahetuka) và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan những pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 17, Cảnh 17, Bất ly 17.

  1.  

Pháp phi nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên (na hetupaccayo).

  1.  

Phi Nhân 1, phi Trưởng 17, phi Tiền sanh 17, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 9, phi Quả 17, phi Bất tương ưng 17.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 17.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

365.

  • Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

366.

  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo (maggāhetuka) làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.
  • Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

367.

  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

368.

  • Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân (na hetu dhammo) có nhân là đạo (maggahetuka) làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Cận y duyên: Có 5 câu.
  • Pháp phi nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Cận y duyên: Có 5 câu.
  • Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cận y duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Cận y duyên: Có 5 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 21, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 17, Hỗ tương 17, Y chỉ 17, Cận y 21, Bất ly 17.

  1.  

Phi Nhân 21, phi Cảnh 21.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề có cảnh là đạo - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ SANH TỒN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Uppannattika hetudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành sanh tồn (uppanno hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân sanh tồn bằng Nhân duyên: Nhân sanh tồn (uppanno) làm duyên cho nhân tương ưng (sampayutta) bằng Nhân duyên. Sát na tục sinh…

  1.  

Pháp nhân thành phi sanh tồn làm duyên cho pháp nhân (hetu) thành sanh tồn (uppanno) bằng Cảnh duyên: Nhân phi sanh tồn (anuppannā hetu) làm duyên cho tha tâm thông (cetopariyañana) bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

  1.  

Pháp nhân thành sanh tồn (uppanno hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên: Có 3 câu;... bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Cận y duyên, bằng Quả duyên, bằng Quyền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 2, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 2.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

380.

  • Pháp phi nhân (na hetu) thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi sanh tồn (anuppanna) làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn (uppanna) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành sẽ sanh (uppādī) làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn (uppanna) bằng Cảnh duyên.

381.

  • Pháp phi nhân thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi nhân thành sẽ sanh làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên.
  1.  

Pháp phi nhân thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

383.

  • Pháp phi nhân thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành phi sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Cận y duyên.
  • Pháp phi nhân thành sẽ sanh (uppādī) làm duyên cho pháp phi nhân (na hetu) thành sanh tồn (uppanna) bằng Cận y duyên.
  1.  

Cảnh 3, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 3, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dứt tam đề sanh tồn - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Atītattika hetudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân hiện tại (paccuppanno hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân hiện tại bằng Nhân duyên.

  1.  

Pháp nhân quá khứ (atito hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân hiện tại bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 2, Quả 1, Quyền 1, Đạo 1, Tương ưng 1, Hiện hữu 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 2.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

394.

  • Pháp phi nhân (na hetu) quá khứ (atīta) làm duyên cho pháp phi nhân thành hiện tại (paccuppanna) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành vị lai (anāgata) làm duyên cho pháp phi nhân thành hiện tại bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành hiện tại làm duyên cho pháp phi nhân thành hiện tại bằng Cảnh duyên.
  1.  

Cảnh 3, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 2, Quả 1, Quyền 1, Đạo 1, Tương ưng 1, Hiện hữu 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dứt tam đề quá khứ - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Atītārammaṇattika hetudukaṃ)

399.

  • Pháp nhân thành cảnh quá khứ (atītārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  
  • Pháp nhân thành cảnh quá khứ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh quá khứ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vị lai làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vị lai bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh hiện tại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hiện tại bằng Nhân duyên.

403.

  • Pháp nhân thành cảnh quá khứ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh quá khứ (atītārammaṇa) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh quá khứ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh vị lai làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vị lai bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành cảnh hiện tại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

408.

  • Pháp phi nhân thành cảnh quá khứ liên quan pháp phi nhân thành cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh vị lai liên quan pháp phi nhân thành cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh hiện tại liên quan pháp phi nhân thành cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thiền 1, phi Đạo 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

411.

  • Pháp phi nhân thành cảnh quá khứ (atītārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh vị lai bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh quá khứ - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Ajjhattattika hetudukaṃ)

416.

  • Pháp nhân thành nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp nhân thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp nhân thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

419.

  • Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành ngoại viện (bahiddhā) làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Nhân duyên.

420.

  • Pháp nhân thành nội bộ (ajjhatta) làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện (bahiddhā) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.

421.

  • Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Trưởng duyên.
  • Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Trưởng duyên.

422.

  • Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Vô gián duyên.
  • Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Vô gián duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 2, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên phân rộng như thế ấy.

427.

Pháp phi nhân thành nội bộ liên quan pháp phi nhân thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

Pháp phi nhân thành ngoại viện liên quan pháp phi nhân thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi bất tương ưng (na vippayutta) 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

430.

  • Pháp phi nhân thành nội bộ (ajjhatta) làm duyên cho pháp phi nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp phi nhân thành ngoại viện (bahiddhā) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp phi nhân thành ngoại viện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp phi nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.
  1.  

Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề nội bộ (nội phần) - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Ajjhattārammaṇattika hetudukaṃ)

435.

  • Pháp nhân thành cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

438.

  • Pháp nhân thành cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh nội bộ bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh ngoại viện bằng Nhân duyên.

439.

  • Pháp nhân thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh nội bộ bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh ngoại viện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành cảnh ngoại viện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân thành cảnh ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành cảnh nội bộ bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Cận y 4, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

444.

  • Pháp phi nhân (na hetu) thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành cảnh ngoại viện làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp phi nhân thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh nội bộ bằng Cảnh duyên.

  1.  

Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 4, Cận y 4, Bất ly 2.

  1.  

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 4.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh nội bộ - nhị đề nhân

------

 

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Sanidassanattika hetudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

  1.  

Pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1. Tất cả đều 1.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

456.

  • Pháp phi nhân (na hetu) thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành hữu kiến hữu đối chiếu (sanidassana sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân (na hetu) vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu (sanidassana sappaṭigha) và phi nhân vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu, phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu, phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  1.  

Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 21, Cảnh 1, Trưởng 21, Bất ly 21.

  1.  

Phi Nhân 21, phi Cảnh 21.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 21.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên.

  1.  

Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 21, Cận y 3, Bất ly 25.

  1.  

Phi Nhân 25, phi Cảnh 21.

  1.  

Trưởng duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Trưởng 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu kiến - nhị đề nhân

------

 

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN

(Kusalattika sahetukadukaṃ)

467.

  • Pháp hữu nhân thành thiện (kusalo sahetuko dhammo) liên quan pháp hữu nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp hữu nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu nhân thành vô ký (abyākata) liên quan pháp hữu nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

472.

  • Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu nhân thành vô ký (abyākata) làm duyên cho pháp hữu nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

473.

  • Pháp hữu nhân (sahetuka) thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành vô ký (abyākata) bằng Cảnh duyên.
  • Pháp hữu nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu nhân thành vô ký làm duyên cho pháp hữu nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành thiện bằng Trưởng duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Bất ly (avigata) 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 7.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

479.

  • Pháp vô nhân (ahetuka dhamma) thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký liên quan những pháp vô nhân thành bất thiện và vô nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 3.

  1.  

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

483.

  • Pháp vô nhân (ahetuka) thành vô ký (abyākata) liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký liên quan những pháp vô nhân thành bất thiện và vô nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Ly 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

488.

  • Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

489.

  • Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên.
  • Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên.
  1.  

Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 4, Cận y 4.

  1.  

Phi Nhân 5, phi Cảnh 5, phi Trưởng 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu nhân

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN

(Kusalattika hetusampayuttadukaṃ)

495.

  • Pháp tương ưng nhân (hetusampayutta) thành thiện liên quan pháp tương ưng nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng nhân thành bất thiện liên quan pháp tương ưng nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp tương ưng nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

498.

  • Pháp tương ưng nhân thành thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng nhân thành vô ký làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

499.

  • Pháp tương ưng nhân thành thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân (hetusampayutta) thành thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tương ưng nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tương ưng nhân thành vô ký làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Cận y 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

504.

  • Pháp bất tương ưng nhân (hetuvippayutta) thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện và bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 3.

  1.  

Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

508.

  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký (abyākato hetuvippayutto dhammo) liên quan những pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện và bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.
  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

511.

  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

512.

  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Vô gián duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Vô gián duyên.
  1.  

Nhân 1, Cảnh 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 4, Cận y 4, Bất ly 4.

  1.  

Phi Nhân 5, phi Cảnh 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng nhân

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN

(Kusalattika hetusahetukadukaṃ)

517.

  • Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện (kusalo hetu ceva sahetuko ca dhammo) liên quan pháp nhân hữu nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện liên quan pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký liên quan pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

520.

  • Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

521.

  • Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện (akusalo hetu ceva sahetuko ca dhammo) làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

527.

  • Pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện (kusalo samhetuko ceva na ca hetu dhammo) liên quan pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký liên quan pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

530.

  • Pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký (abyakato sahetuko ceva na ca hetu dhammo) làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Đồng sanh 3, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân hữu nhân

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN

(Kusalattika hetuhetusampayuttadukaṃ)

535.

  • Pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện (kusalo hetu ceva hetusampayutto ca dhammo) liên quan pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng nhân thuộc bất thiện liên quan pháp nhân tương ưng nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

540.

  • Pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện (kusalo hetuceva hetusampayutto ca dhammo) làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng nhân (hetuceva hetusampayutto ca) thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

546.

  • Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện (kusalo hetu sampayutto ca na ca hetu dhammo) liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

549.

  • Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký (abyākato hetu sampayutto ceva ca na ca dhammo) bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Đồng sanh 3, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân tương ưng nhân

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN

(Kusalattika na hetu sahetukadukaṃ)

554.

  • Pháp phi nhân hữu nhân thuộc thiện (kusalo na hetu sahetuko dhammo) liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện liên quan pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký liên quan pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Trưởng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

557.

  • Pháp phi nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký (abyākato na hetu sahetuko dhammo) làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 7, Cận y 9, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

  1.  

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký (na hetu sahetuka) liên quan pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp phi nhân vô nhân (na hetu ahetuko) thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

  1.  

Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phi nhân hữu nhân

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN

(Kusalattika sappaccayadukaṃ)

567.

  • Pháp hữu duyên (sappaccaya) thuộc thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp hữu duyên (sappaccaya) thuộc thiện và hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc bất thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan những pháp hữu duyên thuộc thiện và hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan những pháp hữu duyên thuộc bất thiện và hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

568.

  • Pháp hữu duyên thuộc thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc bất thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

570.

  • Pháp hữu duyên thuộc bất thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

574.

  • Pháp hữu duyên thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu duyên thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký (abyākata sappaccayo dhammo) làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

575.

  • Pháp hữu duyên thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu duyên thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu duyên thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Cận y 9, Bất ly 13.

  1.  

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

  1.  

Nhân duyên có phi Cảnh 7.

  1.  

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu duyên

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU VI

(Kusalattika saṅkhatadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu vi (sankhata) thành thiện liên quan pháp hữu vi thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

Cũng như nhị đề hữu duyên (sappaccayadukasadisam).

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu vi

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN

(Kusalattika sanidassanadukaṃ)

581.

  • Pháp vô kiến (anidassana) thuộc thiện liên quan pháp vô kiến thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến (anidassana) thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan những pháp vô kiến thuộc thiện và vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan những pháp vô kiến thuộc bất thiện và vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

582.

  • Pháp vô kiến thuộc thiện liên quan pháp vô kiến thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp vô kiến thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

584.

  • Pháp vô kiến thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

586.

  • Pháp vô kiến (anidassana) thuộc thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến thuộc bất thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô kiến thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

587.

  • Pháp vô kiến thuộc thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến thuộc bất thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô kiến thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Cận y 9, Bất ly 17.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu kiến

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU

(Kusalattika sappaṭighadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu đối chiếu (sappaṭigha) thuộc vô ký liên quan pháp hữu đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

591.

  • Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) thuộc thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan những pháp vô đối chiếu thuộc thiện và vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan những pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện và vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

592.

  • Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) thuộc thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

594.

  • Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) thuộc bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

596.

  • Pháp vô đối chiếu thuộc thiện làm duyên cho pháp vô đối chiếu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô đối chiếu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu đối chiếu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SẮC

(Kusalattika rūpidukaṃ)

  1.  

Pháp sắc (rūpī) thuộc vô ký liên quan pháp sắc thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

600.

  • Pháp phi sắc (arūpī) thuộc thiện liên quan pháp phi sắc thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi sắc thuộc bất thiện liên quan pháp phi sắc thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi sắc (arūpī) thuộc vô ký liên quan pháp phi sắc thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Trưởng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

603.

  • Pháp phi sắc thuộc thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp phi sắc thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp phi sắc thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi sắc thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

604.

  • Pháp phi sắc thuộc thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc thiện bằng Cảnh duyên; có 3 câu.
  • Pháp phi sắc thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi sắc thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi sắc thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề sắc

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ

(Kusalattika lokiyadukaṃ)

606.

  • Pháp hiệp thế (lokiya dhamma) thuộc thiện liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hiệp thế thuộc thiện và pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hiệp thế (lokiya) thuộc bất thiện liên quan pháp hiệp thế thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện và hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan những pháp hiệp thế thuộc bất thiện và hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 3.

608.

  • Pháp hiệp thế thuộc bất thiện liên quan pháp hiệp thế thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.
  • Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.
  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

610.

  • Pháp hiệp thế thành thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hiệp thế thành bất thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hiệp thế thành vô ký làm duyên cho pháp hiệp thế thành vô ký bằng Nhân duyên.

611.

  • Pháp hiệp thế thành thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp hiệp thế thành bất thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hiệp thế thành vô ký làm duyên cho pháp hiệp thế thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

613.

  • Pháp siêu thế (lokuttara) thuộc thiện liên quan pháp siêu thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp siêu thế thuộc vô ký liên quan pháp siêu thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

  1.  

Phi Trưởng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

616.

  • Pháp siêu thế thuộc thiện làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

617.

  • Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

618.

  • Pháp siêu thế thuộc thiện làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Trưởng duyên.
  • Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

619.

  • Pháp siêu thế thuộc thiện làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hiệp thế

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG

(Kusalattika kenaciviññeyyadukaṃ)

621.

  • Pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) thuộc thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp có tâm biết đặng thuộc thiện và có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan những pháp có tâm biết đặng thuộc thiện và pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan những pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện và pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

622.

  • Pháp có tâm biết đặng thuộc thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

  1.  

Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên (na Hetupaccayo).

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

626.

  • Pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) thuộc thiện làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Pháp có tâm biết đặng thuộc thiện làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp có tâm không biết đặng thuộc thiện liên quan (paticca) pháp có tâm không biết đặng (kenaci na viññeyya) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề có tâm biết đặng (kenacivinneyyadukasadisam).

Dứt tam đề thiện - nhị đề có tâm biết đặng

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LẬU

(Kusalattika āsavadukaṃ)

  1.  

Pháp lậu thuộc bất thiện (akusalo asāvo dhammo) liên quan pháp lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1.

632.

  • Pháp phi lậu thuộc thiện (kusalo no asāvo) liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi lậu thuộc thiện và phi lậu thuộc vô ký liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi lậu (no asāva) thuộc bất thiện liên quan pháp phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi lậu thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp phi lậu thuộc thiện và phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp phi lậu thuộc bất thiện và phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

633.

  • Pháp phi lậu (no asāvo) thuộc thiện liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi lậu thuộc bất thiện liên quan pháp phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

636.

  • Pháp phi lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi lậu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp phi lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi lậu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 13.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề lậu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU

(Kusalattika sāsavadukaṃ)

639.

  • Pháp cảnh lậu (sāsava) thuộc thiện liên quan pháp cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp cảnh lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu thuộc thiện và cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp cảnh lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu thuộc bất thiện và cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

  1.  

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

642.

  • Pháp cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

644.

  • Pháp phi cảnh lậu (anāsava) thuộc thiện liên quan pháp phi cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

646.

  • Pháp phi cảnh lậu (anasava) thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký (abyākata) bằng Nhân duyên.

647.

  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

648.

  • Pháp phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Trưởng duyên.
  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc bất thiện bằng Trưởng duyên.

649.

  • Pháp phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề cảnh lậu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU

(Kusalattika āsavasampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp tương ưng lậu (āsavasampayutta) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

653.

  • Pháp bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện và bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện và bất tương ưng lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng lậu thuộc bất thiện và bất tương ưng lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 2, Trưởng 7, Bất ly 7.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

655.

  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 5, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng lậu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU

(Kusalattika āsavasāvadukaṃ)

  1.  

Pháp lậu cảnh lậu (āsavo ceva sāvavoca) thuộc bất thiện liên quan pháp lậu cảnh lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1.

659.

  • Pháp cảnh lậu phi lậu (sā savoceva no ca asāvo) thuộc thiện liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện và cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện và cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

661.

  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề lậu cảnh lậu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU

(Kusalattika āsava āsavasampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp lậu tương ưng lậu (āsavo ceva āsava sampayutto ca) thuộc bất thiện liên quan pháp lậu tương ưng lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

  1.  

Pháp tương ưng lậu phi lậu (āsavasampayutto ceva no ca āsavo) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - nhị đề lậu tương ưng lậu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU

(Kusalattika āsavavippayuttasāsavadukaṃ)

667.

  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsava vippayutto sāsavo) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutto sāsavo ca) thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc thiện và bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc bất thiện và bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 2, Bất ly 9.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

669.

  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutta sāsava) thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 4, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

671.

  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutta asāsava) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadicā).

673.

  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutta āsasava) thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

674.

  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

675.

  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Trưởng duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Trưởng duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

676.

  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  • Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU

(Kusalattika chagocchakadukaṃ)

678.

  • … Liên quan pháp triền (saññojana) thuộc bất thiện,... phược (gantha) bất thiện,... bộc (ogha),... phối (yoga),... cái (nivarana)…
  • Pháp phi khinh thị (no parāmāsa) thuộc thiện liên quan pháp phi khinh thị thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

     Như nhị đề chùm lậu (āsavagocchakasadisaṃ).

  • Tà kiến (diṭṭhi) không sanh do liên quan tà kiến.

Dứt tam đề thiện - nhị đề chùm sáu (chagocchaka)

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH

(Kusalattika sārammaṇadukaṃ)

679.

  • Pháp hữu cảnh (sārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp hữu cảnh thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu cảnh thuộc bất thiện liên quan pháp hữu cảnh thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu cảnh thuộc vô ký liên quan pháp hữu cảnh thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

681.

  • Pháp hữu cảnh thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu cảnh thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu cảnh thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp hữu cảnh thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp vô cảnh (anārammaṇa) thuộc vô ký liên quan pháp vô cảnh thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

  1.  

Phi Nhân 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp vô cảnh thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô cảnh thuộc vô ký bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên, tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu cảnh

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TÂM

(Kusalattika cittadukaṃ)

  1.  

Pháp tâm (citta dhamma) thuộc thiện làm duyên cho pháp tâm thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

  1.  

Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 7.

  1.  

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

691.

  • Pháp phi tâm (no citta) thuộc thiện liên quan pháp phi tâm thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi tâm thuộc bất thiện liên quan pháp phi tâm thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi tâm thuộc vô ký liên quan pháp phi tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi tâm (no citta) thuộc vô ký liên quan những pháp phi tâm thuộc thiện và phi tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi tâm thuộc vô ký liên quan những pháp phi tâm thuộc bất thiện và phi tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Pháp phi tâm thuộc thiện liên quan pháp phi tâm thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp phi tâm thuộc thiện làm duyên cho pháp phi tâm thuộc thiện bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 13.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tâm

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM

(Kusalattika cetasikadukaṃ)

696.

  • Pháp sở hữu tâm (cetasika) thuộc thiện liên quan pháp sở hữu tâm thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện liên quan pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp sở hữu tâm thuộc vô ký liên quan pháp sở hữu tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

698.

  • Pháp sở hữu tâm thuộc thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm (cetasika) thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp sở hữu tâm thuộc vô ký làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

699.

  • Pháp sở hữu tâm thuộc thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp sở hữu tâm thuộc vô ký làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên phân rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp phi sở hữu tâm thuộc vô ký liên quan pháp phi sở hữu tâm (acetasika) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Cảnh 1, Bất ly 5.

  1.  

Phi Nhân 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng như thế.

Dứt tam đề thiện - nhị đề sở hữu tâm

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM

(Kusalattika cettasampayuttādiaṭṭhadukaṃ)

704.

  • … Liên quan pháp tương ưng tâm (cittasampayutta) thuộc thiện.
  • … Liên quan pháp hòa hợp tâm (cittasamsattha) thuộc thiện;
  • ... Có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) thuộc thiện;
  • ... Đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) thuộc thiện;... tùng tâm thông lưu (cittānuparivatti) thuộc thiện;
  • ... Hòa và y tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhasamutthāna) thuộc thiện;
  • ... Hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhu) thuộc thiện.
  • Pháp hòa tùng tâm thông lưu có tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānauparivatti) thuộc thiện liên quan pháp hòa tùng tâm thông lưu có tâm làm sở sanh thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng như thế.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng tâm

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NỘI BỘ

(Kusalattika ajjhattikadukaṃ)

  1.  

Pháp nội bộ (ajjhattikaṃ) thuộc vô ký liên quan pháp nội bộ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Đồng sanh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

708.

  • Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nội bộ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ thuộc vô ký làm duyên cho pháp nội bộ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Cảnh 9, Tiền sanh 3, Bất ly 5.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp ngoại viện (bāhira) thuộc thiện liên quan pháp ngoại viện thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng nên sắp rộng như phần liên quan.

  1.  

Pháp ngoại viện thuộc thiện làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc thiện bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên phân rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nội phần (nội bộ)

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ Y SINH

(Kusalattika upādādukaṃ)

  1.  

Pháp y sinh (upādā) thuộc vô ký làm duyên cho pháp y sinh thuộc vô ký bằng Thực duyên,... bằng Quyền duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên.

715.

  • Pháp phi y sinh (no upādā) thuộc thiện liên quan pháp phi y sinh thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi y sinh thuộc bất thiện liên quan pháp phi y sinh thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi y sinh thuộc vô ký liên quan pháp phi y sinh thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

717.

  • Pháp phi y sinh thuộc thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi y sinh thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi y sinh (no upādā) thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

718.

  • Pháp phi y sinh thuộc thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi y sinh thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi y sinh thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 11.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề y sinh

––––-

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ

(Kusalattika upādinnadukaṃ)

  1.  

Pháp thành do thủ (upādinna) thuộc vô ký liên quan pháp thành do thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

 

722.

  • Pháp phi thành do thủ (anupādinna) thuộc thiện liên quan pháp phi thành do thủ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện liên quan pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký liên quan pháp phi thành do thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

724.

  • Pháp phi thành do thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ (anupādinna) thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

725.

  • Pháp phi thành do thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 6, Đồng sanh 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Bất ly 11.

Dứt tam đề thiện - nhị đề thành do thủ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ

(Kusalattika upādānagocchakadukaṃ)

  1.  

Pháp thủ (upādāna) thuộc bất thiện liên quan pháp thủ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần chùm thủ (upādānagocchaka) nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề chùm thủ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO

(Kusalattika kilesadukaṃ)

  1.  

Pháp phiền não (kilesa) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

731.

  • Pháp phi phiền não (no kileso) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền não thuộc bất thiện liên quan pháp phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền não thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề cũng như phần liên quan.

733.

  • Pháp phi phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp phi phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CẢNH PHIỀN NÃO

(Kusalattika saṅkilesikadukaṃ)

735.

  • Pháp cảnh phiền não (saṅkilesiko) thuộc thiện liên quan pháp cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng nên sắp rộng.

737.

  • Pháp cảnh phiền não (saṅkilesiko) thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện làm duyên cho pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

739.

  • Pháp phi cảnh phiền não (asaṅkilesika) thuộc thiện liên quan pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

741.

  • Pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

742.

  • Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề cảnh phiền não

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN TOÁI

(Kusalattika saṅkiliṭṭhadukaṃ)

  1.  

Pháp phiền toái (saṅkiliṭṭha) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền toái thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

746.

  • Pháp phi phiền toái (asaṅkiliṭṭha) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi phiền toái thuộc thiện và pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

747.

  • Pháp phi phiền toái thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

749.

  • Pháp phi phiền toái thuộc thiện làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền toái thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc vô ký bằng Nhân duyên

750.

  • Pháp phi phiền toái (asaṅkiliṭṭha) thuộc thiện làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  • Pháp phi phiền toái thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Cận y 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền toái

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO

(Kusalattika kilesasampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp tương ưng phiền não (kilesasampayutta) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề phiền toái (saṅkiliṭṭhaduka).

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng phiền não

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO

(Kusalattika kilesa saṅkilesikadukaṃ)

  1.  

Pháp phiền não cảnh phiền não (kileso ceva saṅkilesiko ca) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não cảnh phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

755.

  • Pháp cảnh phiền não phi phiền não (saṅkilesiko ceva no ca kileso) thuộc thiện liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não phi phiền não (saṅkilesiko ceva no ca kileso) thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện và cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc bất thiện và cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

757.

  • Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não cảnh phiền não

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO VÀ PHIỀN TOÁI

(Kusalattika kilesasaṅkiliṭṭhadukaṃ)

  1.  

Pháp phiền não phiền toái (kilesoceva saṅkiliṭṭho ca) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não phiền toái thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phiền toái phi phiền não (saṅkiliṭṭho ceva no ca kileso) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền toái phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não và phiền toái

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO

(Kusalattika kilesa kilesasampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp phiền não tương ưng phiền não thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não tương ưng phiền não (kileso ceva kilesasampayutto ca) thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp tương ưng phiền não phi phiền não (kilesasampayutto ceva no ca kileso) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng phiền não phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não tương ưng phiền não

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO

(Kusalattika kilesa vippayutta saṅkilesikadukaṃ)

767.

  • Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não (kilesa vippayutto sankilesiko) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não (kilesa vippayutta saṅkilesika) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện và bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện và bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

769.

  • Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

771.

  • Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

773.

  • Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (kilesavippayutta asaṅkilesika) thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) TUYỆT TRỪ

(Kusalattika dassanena pahātabbadukaṃ)

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

777.

  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) thuộc thiện liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký liên quan những pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện và phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) thuộc vô ký liên quan những phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện và pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

779.

  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề sơ đạo tuyệt trừ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ

(Kusalattika bhāvanāya pahātabbadukaṃ)

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabba) thuộc thiện liên quan pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề ba đạo cao tuyệt trừ

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

(Kusalattika dassanena pahātabbahetukadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabbahetuka) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ

(Kusalattika bhāvanāya pahātabbahetukadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU TẦM

(Kusalattika savitakkadukaṃ)

793.

  • Pháp hữu tầm (savitakka) thuộc thiện liên quan pháp hữu tầm thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm thuộc bất thiện liên quan pháp hữu tầm thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm thuộc vô ký liên quan pháp hữu tầm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

795.

  • Pháp hữu tầm thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

796.

  • Pháp hữu tầm thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu tầm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu tầm thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp vô tầm thuộc thiện liên quan pháp vô tầm (avitakka) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 2, Bất ly 7.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

800.

  • Pháp vô tầm thuộc thiện làm duyên cho pháp vô tầm thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô tầm (avitakka) thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô tầm thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu tầm

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU TỨ

(Kusalattika savicāradukaṃ)

  1.  

Pháp hữu tứ (savicāra) thuộc thiện liên quan pháp hữu tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như thiện hữu tầm (kusalasavitakkasadisam).

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu tứ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU HỶ

(Kusalattika sappītikadukaṃ)

803.

  • Pháp hữu hỷ (sappītika) thuộc thiện liên quan pháp hữu hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu hỷ (sappītika) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu hỷ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu hỷ thuộc vô ký liên quan pháp hữu hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

805.

  • Pháp hữu hỷ (sappītika) thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu hỷ thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu hỷ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu hỷ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu hỷ thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu hỷ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

807.

  • Pháp vô hỷ (appītika) thuộc thiện liên quan pháp vô hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô hỷ thuộc bất thiện liên quan pháp vô hỷ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô hỷ thuộc vô ký liên quan pháp vô hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô hỷ thuộc vô ký liên quan những pháp vô hỷ thuộc thiện và pháp vô hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô hỷ thuộc vô ký liên quan những pháp vô hỷ thuộc bất thiện và pháp vô hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp vô hỷ thuộc thiện làm duyên cho pháp vô hỷ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu hỷ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ

(Kusalattika pītisahagatāditidukaṃ)

811.

  • Pháp đồng sanh hỷ (pitisahagata) thuộc thiện liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • … Liên quan pháp phi đồng sanh hỷ (na pitisahagata) thuộc thiện.
  • … Liên quan pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thuộc thiện.
  • … Liên quan pháp phi đồng sanh lạc (na sukhasahagata) thuộc thiện.
  • … Liên quan pháp đồng sanh xả (upekkhasahagata) thuộc thiện.
  • … Liên quan pháp phi đồng sanh xả (na upekkhasahagata) thuộc thiện.

Dứt tam đề thiện - nhị đề đồng sanh hỷ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI

(Kusalattika kāmāvacaradukaṃ)

812.

  • Pháp Dục giới (kāmāvacara) thuộc thiện liên quan pháp Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp Dục giới thuộc thiện và Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp Dục giới thuộc bất thiện liên quan pháp Dục giới (kāmāvacara) thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới (kāmāvacara) thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới thuộc thiện và Dục giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan những pháp Dục giới thuộc bất thiện và Dục giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

814.

  • Pháp Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp Dục giới thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp Dục giới thuộc bất thiện làm duyên cho pháp Dục giới thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp Dục giới thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

816.

  • Pháp phi Dục giới thuộc thiện liên quan pháp phi Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi Dục giới thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp phi Dục giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

818.

  • Pháp phi Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Dục giới (na kāmāvacara) thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp phi Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Dục giới (na kāmāvacara) thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

819.

  • Pháp phi Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề Dục giới

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI

(Kusalattika rūpāvacaradukaṃ)

821.

  • Pháp sắc giới (rūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp Sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp sắc giới thuộc vô ký liên quan pháp Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng như thế ấy.

823.

  • Pháp phi Sắc giới (na rūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp phi Sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện liên quan pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi Sắc giới thuộc vô ký liên quan pháp phi Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi Sắc giới (na rūpāvacara) thuộc vô ký liên quan những pháp phi Sắc giới thuộc thiện và phi Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi Sắc giới thuộc vô ký liên quan những pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện và phi Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề cũng như phần liên quan.

825.

  • Pháp phi Sắc giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Sắc giới thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi Sắc giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Sắc giới thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề Sắc giới

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI

(Kusalattika arūpāvacaradukaṃ)

827.

  • Pháp Vô sắc giới (Arūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp Vô sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp Vô sắc giới thuộc vô ký liên quan pháp Vô sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Pháp phi Vô sắc giới (na arūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp phi Vô sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề Sắc giới (rūpāvacarasadisaṃ).

Dứt tam đề thiện - nhị đề Vô sắc giới

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI

(Kusalattika pariyāpannadukaṃ)

829.

  • Pháp liên quan luân hồi (pariyapanna) thuộc thiện liên quan pháp liên quan luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện liên quan pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký liên quan pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký liên quan những pháp liên quan luân hồi thuộc thiện và liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký liên quan những pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện và liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

831.

  • Pháp liên quan luân hồi thuộc thiện làm duyên cho pháp liên quan luân hồi thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện làm duyên cho pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

833.

  • Pháp bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) thuộc thiện liên quan pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) thuộc vô ký liên quan pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

835.

  • Pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

836.

  • Pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề liên quan luân hồi

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI

(Kusalattika niyyanikadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân xuất luân hồi (niyyānika) thuộc thiện liên quan pháp nhân xuất luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

840.

  • Pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) thuộc thiện liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) thuộc bất thiện liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc vô ký liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân xuất luân hồi

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH

(Kusalattika niyatadukaṃ)

842.

  • Pháp nhứt định (niyata) thuộc thiện liên quan pháp nhứt định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhứt định thuộc bất thiện liên quan pháp nhứt định thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất định (aniyata) thuộc thiện liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên. Có 3 câu

  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhất định

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG

(Kusalattika sa uttaradukaṃ)

846.

  • Pháp hữu thượng (sa uttara) thuộc thiện liên quan pháp hữu thượng (sa uttara) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu thượng thuộc bất thiện liên quan pháp hữu thượng thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu thượng thuộc vô ký liên quan pháp hữu thượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

847.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

848.

  • Pháp hữu thượng thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu thượng thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu thượng thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu thượng thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu thượng thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

849.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

850.

  • Pháp vô thượng (anuttara) thuộc thiện liên quan pháp vô thượng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô thượng thuộc vô ký liên quan pháp vô thượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

852.

  • Pháp vô thượng thuộc thiện làm duyên cho pháp vô thượng thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô thượng thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

853.

  • Pháp vô thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô thượng thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp vô thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô thượng thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu thượng

------

 

 

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Kusalattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y (saraṇa) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu y thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

857.

  • Pháp vô y thuộc thiện liên quan pháp vô y (araṇa) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y (araṇa) thuộc vô ký liên quan pháp vô y thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thuộc vô ký liên quan những pháp vô y thuộc thiện và vô y thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

858.

  • Pháp vô y thuộc thiện liên quan pháp vô y thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp vô y thuộc vô ký liên quan pháp vô y thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

860.

  • Pháp vô y thuộc thiện làm duyên cho pháp vô y thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô y thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu y

------

 

 

TAM ĐỀ THỌ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Vedanāttika saraṇadukaṃ)

862.

  • Pháp hữu y tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutto saraṇa dhammo) liên quan pháp hữu y tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thuộc tương ưng khổ thọ (dukhāya vedanāya sampayutto saraṇa dhammo) liên quan pháp hữu y tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukhama sukhāya vedanāya sampayutto saraṇo) liên quan pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccasadisaṃ).

864.

  • Pháp hữu y (saraṇa) tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp hữu y tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu y tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp hữu y tương ưng khổ thọ bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

866.

  • Pháp vô y (araṇa) tương ưng lạc thọ liên quan pháp vô y tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y (araṇa) tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp vô y tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

868.

  • Pháp vô y tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp vô y tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô y tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp vô y tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 6, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thọ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ QUẢ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Vipākattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y (saraṇa) thuộc dị thục nhân (vipākadhammadhamma) liên quan pháp hữu y thuộc dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

872.

  • Pháp vô y (araṇa) thuộc dị thục quả liên quan pháp vô y thuộc dị thục quả (vipāka) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thuộc dị thục nhân (vipāka dhammadhamma) liên quan pháp vô y thuộc dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka navipāka dhammadhamma) liên quan pháp vô y phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y (araṇa) thuộc dị thục quả (vipāka) liên quan những pháp vô y thuộc dị thục quả và pháp vô y thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka navipāka dhammadhamma) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thuộc phi quả phi nhân liên quan những pháp vô y thuộc dị thục nhân và pháp vô y thuộc phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 13, Cảnh 5, Bất ly 13.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

874.

  • Pháp vô y thuộc dị thục quả (vipāko araṇo) làm duyên cho pháp vô y thuộc dị thục quả bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thuộc dị thục nhân (vipākadhammadhamma) làm duyên cho pháp vô y thuộc dị thục nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka na vipāka dhammadhamma) làm duyên cho pháp vô y thuộc phi quả phi nhân bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề quả - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ– - NHỊ ĐỀ HỮU Y

(upādinnattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y phi thành do thủ cảnh thủ (anupadinnupādāniyo saraṇo) liên quan pháp hữu y phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

878.

  • Pháp vô y thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo araṇo dhammo) liên quan pháp vô y thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo araṇo) liên quan pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniyo araṇo) liên quan pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

880.

  • Pháp vô y thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo araṇo dhammo) làm duyên cho pháp vô y thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo araṇo) làm duyên cho pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniyo araṇo) làm duyên cho pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 6, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thành do thủ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Saṇkiliṭṭhattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y thuộc phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭhasaṅkilesiko saraṇo) liên quan pháp hữu y thuộc phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

884.

  • Pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkilesika araṇo) liên quan pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesiko araṇo) liên quan pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não và pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

886.

  • Pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 3, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề phiền toái - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ TẦM – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(vinatthattika saraṇadukaṃ)

888.

  • Pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra sarana dhamma) liên quan pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ (avitakka savicāra) liên quan pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ và pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y (saraṇa) thuộc hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) liên quan pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ (avitakka savicāara) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ và pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

890.

  • Pháp vô y (araṇa) thuộc hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp vô y thuộc vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô y thuộc vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp vô y thuộc vô tầm vô tứ liên quan pháp vô y thuộc vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 37, Bất ly 37.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề tầm - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ HỶ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(pītittika saraṇadukaṃ)

892.

  • Pháp hữu y đồng sanh hỷ (pitisahagata saraṇo dhammo) liên quan pháp hữu y đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu y đồng sanh lạc (sukhasahagata) liên quan pháp hữu y đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu y đồng sanh xả (upekkhāsahagata) liên quan pháp hữu y đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y đồng sanh hỷ liên quan những pháp hữu y đồng sanh hỷ và pháp hữu y đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 10, Bất ly 10.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

894.

  • Pháp hữu y (saraṇa) đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu y đồng sanh lạc làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh lạc bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hữu y đồng sanh xả làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh xả bằng Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Chư pháp hữu y đồng sanh hỷ và pháp hữu y đồng sanh lạc làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 10, Cảnh 16, Bất ly 10.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp vô y (araṇa) đồng sanh hỷ (pītisahagata) liên quan pháp vô y đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 10, Bất ly 10.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) thì số câu đề bằng như nhau.

Dứt tam đề hỷ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(dassanattika saraṇadukaṃ)

898.

  • Pháp hữu y (saraṇa) sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) liên quan pháp hữu y sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thuộc ba đạo cao tuyệt trừ (bhavanāya pahātabba) liên quan pháp hữu y thuộc ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô y thuộc phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (nevadassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp vô y thuộc phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề sơ đạo - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(dassanena pahātabbahetukattika saraṇadukaṃ)

902.

  • … Liên quan pháp hữu y thuộc hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetukam saranaṃ).
  • … Liên quan pháp hữu y thuộc hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetukaṃ).
  • Pháp hữu y thuộc phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (nevadassanena na bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp hữu y thuộc phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

Dứt tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(ācayagāmittika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y thành nhân sanh tử (ācayagāmī saraṇo dhammo) liên quan pháp hữu y thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

905.

  • Pháp vô y (araṇa) thành nhân sanh tử (ācayagāmī) liên quan pháp vô y thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī) liên quan pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī) liên quan pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp vô y thành nhân sanh tử và pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn và pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

907.

  • Pháp vô y thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp vô y thành nhân sanh tử bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp vô y thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp vô y thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 7, Trưởng 10, Vô gián 6, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề nhân sanh tử - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ HỮU HỌC – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Sekkhattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y (saraṇa) thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānā sekkhā) liên quan pháp hữu y thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

912.

  • Pháp vô y thành hữu học liên quan pháp vô y thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô y thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô y thành hữu học và pháp vô y thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô y thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành vô học liên quan pháp vô y thành vô học (asekkhā) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô y thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

914.

  • Pháp vô y thành hữu học (sekkha) làm duyên cho pháp vô y thành hữu học bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành vô học làm duyên cho pháp vô y thành vô học bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô y thành phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 8, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu học - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ HI THIỂU - NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Parittattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y (saraṇa) thành hi thiểu (paritta) liên quan pháp hữu y thành hi thiểu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

918.

  • Pháp vô y thành hi thiểu liên quan pháp vô y thành hi thiểu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành đáo đại (mahaggata) liên quan pháp vô y thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành vô lượng (appamāṇa) liên quan pháp vô y thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành hi thiểu liên quan những pháp vô y thành hi thiểu và vô y thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành hi thiểu liên quan những pháp vô y thành hi thiểu và vô y thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 13, Cảnh 5, Bất ly 13.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề hy thiểu - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ CẢNH HI THIỂU – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Parittārammaṇattika saraṇadukaṃ)

920.

  • Pháp hữu y thành cảnh hi thiểu (parittārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành cảnh hi thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thành cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

922.

  • Pháp vô y thành cảnh hi thiểu (parittārammaṇo araṇo) liên quan pháp vô y thành cảnh hi thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành cảnh đáo đại liên quan pháp vô y thành cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa) liên quan pháp vô y thành cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề cảnh hy thiểu - nhị đề hữu y

––––

 

TAM ĐỀ TY HẠ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Hīnattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y thành ty hạ (hīno saraṇo) liên quan pháp hữu y thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

926.

  • Pháp vô y (araṇa) thành trung bình (majjhima) liên quan pháp vô y thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp vô y thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y thành trung bình liên quan những pháp vô y thành trung bình và vô y thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề ty hạ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ TÀ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Micchattattika saraṇadukaṃ)

928.

  • Pháp hữu y (saraṇa) thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) liên quan pháp hữu y thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thành bất định (aniyata) liên quan pháp hữu y thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

930.

  • Pháp vô y (araṇa) thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) liên quan pháp vô y thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành bất định (aniyata) liên quan pháp vô y thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô y thành chánh nhứt định và vô y thành bất định liên quan pháp vô y thành chánh nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành bất định liên quan pháp vô y thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành bất định liên quan những pháp vô y thành chánh nhứt định và pháp vô y thành bất định sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề tà - nhị đề hữu y

––––

 

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Maggārammaṇattika saranadukaṃ)

932.

  • Pháp vô y (araṇa) có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan pháp vô y có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y có nhân là đạo (maggahetuka) liên quan pháp vô y có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan pháp vô y có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Pháp vô y có cảnh là đạo liên quan những pháp vô y có cảnh là đạo và vô y có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y có nhân là đạo liên quan những pháp vô y có nhân là đạo và vô y có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 17, Bất ly 17.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

934.

  • Pháp vô y có cảnh là đạo làm duyên cho pháp vô y có cảnh là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y có nhân là đạo làm duyên cho pháp vô y có nhân là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô y có trưởng là đạo làm duyên cho pháp vô y có trưởng là đạo bằng Nhân duyên: Có 5 câu.
  1.  

Nhân 17, Cảnh 9, Bất ly 17.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề có cảnh là đạo - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ SANH TỒN – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Uppannattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y (saraṇa) sanh tồn (uppanna) làm duyên cho pháp hữu y sanh tồn bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 1.

  1.  

Pháp vô y (araṇa) thành sanh tồn làm duyên cho pháp vô y thành sanh tồn bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 3, Bất ly 1.

Dứt tam đề sanh tồn - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Atītattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y thành hiện tại (paccappanna) làm duyên cho pháp hữu y thành hiện tại bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 1.

  1.  

Pháp vô y (araṇa) thành hiện tại làm duyên cho pháp vô y thành hiện tại bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 3, Bất ly 1.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề quá khứ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Atītārammaṇattika saranadukaṃ)

944.

  • Pháp hữu y thành biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thành biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y (saraṇa) thành biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

946.

  • Pháp vô y (araṇa) thành biết cảnh quá khứ liên quan pháp vô y thành biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành biết cảnh vị lai liên quan pháp vô y thành biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành biết cảnh hiện tại liên quan pháp vô y thành biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

948.

  • Pháp vô y thành biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh quá khứ bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh vị lai bằng Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh hiện tại bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp vô y thành biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh quá khứ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Ajjhattattika saraṇadukaṃ)

951.

  • Pháp hữu y (saraṇa) thuộc nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp hữu y thuộc nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thuộc ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp hữu y thuộc ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

953.

  • Pháp vô y (araṇa) thành nội bộ liên quan pháp vô y thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y thành ngoại viện liên quan pháp vô y thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề nội bộ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Ajjhattarammaṇattika saraṇadukaṃ)

955.

  • Pháp hữu y (saraṇa) thành biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu y thành biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

957.

  • Pháp vô y (araṇa) thành biết cảnh nội bộ liên quan pháp vô y thành biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y (araṇa) thành biết cảnh ngoại viện liên quan pháp vô y thành biết cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề biết cảnh nội bộ - nhị đề hữu y

------

 

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – NHỊ ĐỀ HỮU Y

(Sanidassanattika saraṇadukaṃ)

  1.  

Pháp hữu y (saraa) thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp hữu y thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

  1.  

Pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

  1.  

Nhân 21, Bất ly 21.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 3, Bất ly 25.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu kiến - nhị đề hữu y

Hết vị trí tam đề nhị đề thuận (anulomatikaduka Paṭṭhānam nitthitam)

------

 

 

 

VỊ TRÍ TAM ĐỀ – TAM ĐỀ THUẬN

(Anuloma tikattika paṭṭhānam)

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ THỌ

(Kusalattika vedanāttikaṃ)

1.

  • Pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện (kusalo sukhāya vedanāya sampayutto dhammo) liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề như phần liên quan.

3.

  • Pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

7.

  • Pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto) thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

10.

  • Pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp tương ưng khổ thọ thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 1, Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

12.

  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện (kusalo adukkhama sukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

14.

  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukkhama sukhāya vedanāya sampayutta) thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 7, Cận y 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề thọ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ QUẢ

(Kusalattika vipākattikaṃ)

  1.  

Pháp quả thuộc vô ký (abyākato vipāko) liên quan pháp quả thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

18.

  • Pháp dị thục nhân thuộc thiện liên quan pháp dị thục nhân (vipākadhammadhamma) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện liên quan pháp dị thục nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

20.

  • Pháp dị thục nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

21.

  • Pháp dị thục nhân (vipākadhammadhamma) thuộc thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp dị thục nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 2, Đồng sanh 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp phi quả phi nhân thuộc vô ký liên quan pháp phi quả phi nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - tam đề quả

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ

(Kusalattika upādinnattikaṃ)

  1.  

Pháp thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo) thuộc vô ký liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

27.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo) thuộc thiện liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniya) thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

29.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

30.

  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 11.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

32.

  • Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniya) thuộc thiện liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc vô ký liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề thành do thủ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI

(Kusalattika saṇkiliṭṭhattikaṃ)

  1.  

Pháp phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkilesika) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

36.

  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkilesika) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesika) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề phiền toái

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ TẦM

(Kusalattika vitakkattikaṃ)

40.

  • Pháp hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) thuộc thiện liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

42.

  • Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

44.

  • Pháp vô tầm hữu tứ (avitakka vicāramatta) thuộc thiện liên quan pháp vô tầm hữu tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô tầm hữu tứ thuộc vô ký liên quan pháp vô tầm hữu tứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

46.

  • Pháp vô tầm vô tứ (avitakka avicara) thuộc thiện liên quan pháp vô tầm vô tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô tầm vô tứ thuộc vô ký liên quan pháp vô tầm vô tứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề tầm

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỶ

(Kusalattika pītittikaṃ)

48.

  • Pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện (kusalo pītisahagato dhammo) liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

50.

  • Pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

51.

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào nên sắp rộng như thế ấy.

52.

  • Pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thuộc thiện liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thuộc bất thiện liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh lạc thuộc vô ký liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

54.

  • Pháp đồng sanh xả (upekkhāsahagata) thuộc thiện liên quan pháp đồng sanh xả thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh xả thuộc bất thiện liên quan pháp đồng sanh xả thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đồng sanh xả thuộc vô ký liên quan pháp đồng sanh xả thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hỷ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO

(Kusalattika dassanattikaṃ)

  1.  

Pháp sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc thiện liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề sơ đạo

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

(Kusalattika dassanena pahātabba hetukattikaṃ)

  1.  

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba hetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba hetuka) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 2, Bất ly 7.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

 

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ

(Kusalattika ācayagāmittikaṃ)

65.

  • Pháp nhân sanh tử (ācayagāmī) thuộc thiện liên quan pháp nhân sanh tử thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân sanh tử thuộc bất thiện liên quan pháp nhân sanh tử (ācayagāmī) thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân đến Níp Bàn thuộc thiện (kusalo apacayagāmī dhammo) liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Dù phần liên quan hay phần vấn đề tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevacayagaminapacayagami) thuộc vô ký liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề nhân sanh tử

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỮU HỌC

(Kusalattika sekkhattikaṃ)

  1.  

Pháp hữu học (sekkha) thuộc thiện liên quan pháp hữu học thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô học (asekkha) thuộc vô ký liên quan pháp vô học thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

74.

  • Pháp phi hữu học phi vô học (nevasekkhā nāsekkhā) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi hữu học phi vô học thuộc bất thiện liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi hữu học phi vô học thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp phi hữu học phi vô học thuộc thiện làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thuộc thiện bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề hữu học

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HY THIỂU

(Kusalattika parittattikaṃ)

78.

  • Pháp hy thiểu (paritta) thuộc thiện liên quan pháp hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hy thiểu thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp hy thiểu thuộc thiện và hy thiểu thuộc vô ký liên quan pháp hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hy thiểu thuộc bất thiện liên quan pháp hy thiểu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hy thiểu (paritta dhamma) thuộc vô ký liên quan pháp hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hy thiểu thuộc vô ký liên quan những pháp hy thiểu thuộc thiện và pháp hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hy thiểu thuộc vô ký liên quan những pháp hy thiểu thuộc bất thiện và pháp hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

80.

  • Pháp hy thiểu thuộc thiện làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hy thiểu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp hy thiểu thuộc vô ký làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  
  • Pháp hy thiểu thuộc thiện làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

83.

  • Pháp đáo đại thuộc thiện liên quan pháp đáo đại (mahaggata) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp đáo đại thuộc vô ký liên quan pháp đáo đại thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

85.

  • Pháp vô lượng(appamāṇa) thuộc thiện liên quan pháp vô lượng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô lượng (appamāṇa) thuộc vô ký liên quan pháp vô lượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hy thiểu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU

(Kusalattika parittārammaṇattikaṃ)

87.

  • Pháp biết cảnh hy thiểu (parittārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh hy thiểu thuộc bất thiện liên quan pháp biết cảnh hy thiểu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh hy thiểu thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

89.

  • Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatarammana) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh đáo đại thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh đáo đại thuộc bất thiện liên quan pháp biết cảnh đáo đại thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh đáo đại thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh đáo đại thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

91.

  • Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh vô lượng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇa) thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh vô lượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề biết cảnh hy thiểu

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ TY HẠ

(Kusalattika hīnattikaṃ)

  1.  

Pháp ty hạ (hīna) thuộc bất thiện liên quan pháp ty hạ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

95.

  • Pháp trung bình (majjhima) thuộc thiện liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp trung bình thuộc thiện và trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan những pháp trung bình thuộc thiện và pháp trung bình thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

96.

  • Pháp trung bình thuộc thiện liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

98.

  • Pháp trung bình (majjhima) thuộc thiện làm duyên cho pháp trung bình thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký làm duyên cho pháp trung bình thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

99.

  • Pháp trung bình thuộc thiện làm duyên cho pháp trung bình thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  • Pháp trung bình thuộc thiện làm duyên cho pháp trung bình thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký làm duyên cho pháp trung bình thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.
  • Pháp trung bình thuộc vô ký làm duyên cho pháp trung bình thuộc thiện bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 4, Cảnh 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

101.

  • Pháp tinh lương (paṇita) thuộc thiện liên quan pháp tinh lương thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp tinh lương thuộc vô ký liên quan pháp tinh lương thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề ty hạ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ TÀ

(Kusalattika micchattattikaṃ)

  1.  

Pháp tà cho quả nhứt định (micchattaniya) thuộc bất thiện liên quan pháp tà cho quả nhứt định thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1. Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) thuộc thiện liên quan pháp chánh cho quả nhứt định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

107.

  • Pháp bất định (aniyata) thuộc thiện liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất định thuộc vô ký liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp bất định thuộc thiện và bất định thuộc vô ký liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất định thuộc bất thiện liên quan pháp bất định thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất định thuộc vô ký liên quan pháp bất định thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

109.

  • Pháp bất định thuộc thiện làm duyên cho pháp bất định thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất định thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất định thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất định thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất định thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

110.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề tà

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO

(Kusalattika maggārammaṇattikaṃ)

111.

  • Pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp có cảnh là đạo thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp có cảnh là đạo thuộc vô ký liên quan pháp có cảnh là đạo thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2. Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp có nhân là đạo (maggahetuka) thuộc thiện liên quan pháp có nhân là đạo thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1, tất cả đều 1.

115.

  • Pháp có trưởng là đạo thuộc thiện liên quan pháp có trưởng là đạo (maggādhipati) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp có trưởng là đạo thuộc vô ký liên quan pháp có trưởng là đạo thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2. Tất cả nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề có đạo là cảnh

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ SANH TỒN

(Kusalattika uppannattikaṃ)

  1.  

Pháp sanh tồn (uppanna) thuộc thiện làm duyên cho pháp sanh tồn thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 7 câu.

Dứt tam đề thiện - tam đề sanh tồn.

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ

(Kusalattika atītattikaṃ)

  1.  

Pháp hiện tại (paccuppanna) thuộc thiện làm duyên cho pháp hiện tại thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 7 câu.

Dứt tam đề thiện - tam đề quá khứ.

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ BIẾT CẢNH QUÁ KHỨ

(Kusalattika atītarammaṇattikaṃ)

119.

  • Pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh quá khứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện liên quan pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

121.

  • Pháp biết cảnh quá khứ thuộc thiện làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh vị lai thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadhisā).

  1.  

Pháp biết cảnh vị lai thuộc thiện làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thuộc thiện bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

  1.  

Pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh hiện tại thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

129.

  • Pháp biết cảnh hiện tại thuộc thiện làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thuộc thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh hiện tại thuộc bất thiện làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.
  • Pháp biết cảnh hiện tại thuộc vô ký làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 6, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề biết cảnh quá khứ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ NỘI BỘ

(Kusalattika ajjhattattikaṃ)

131.

  • Pháp nội bộ (ajjhatta) thuộc thiện liên quan pháp nội bộ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ thuộc bất thiện liên quan pháp nội bộ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ thuộc vô ký liên quan pháp nội bộ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paticcavārasadisā).

 Tất cả đều nên sắp rộng (evam vitthāretabbaṃ).

133.

  • Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nội bộ thuộc vô ký làm duyên cho pháp nội bộ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

135.

  • Pháp ngoại viện (bahiddhā) thuộc thiện liên quan pháp ngoại viện thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ngoại viện thuộc bất thiện liên quan pháp ngoại viện thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ngoại viện thuộc vô ký liên quan pháp ngoại viện thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

137.

  • Pháp ngoại viện (bahiddhā) thuộc thiện làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ngoại viện thuộc bất thiện làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp ngoại viện thuộc vô ký làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc vô ký bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề nội bộ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ

(Kusalattika ajjhattārammaṇattikaṃ)

  1.  

Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh nội bộ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

  1.  

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh ngoại viện thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Dứt tam đề thiện - tam đề cảnh nội bộ

------

 

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỮU KIẾN

(Kusalattika sandinassanattikaṃ)

  1.  

Pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

145.

  • Pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) thuộc thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện và vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hữu kiến

------

 

 

TAM ĐỀ THỌ – TAM ĐỀ THIỆN

(Vedanāttika kusalattikaṃ)

147.

  • Pháp thiện tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutta kusalo) liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

149.

  • Pháp thiện tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutta) làm duyên cho pháp thiện tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.
  • Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukhama sukhāya vedanāya sampayutta) làm duyên cho pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 2. Tất cả nên sắp rộng.

151.

  • Pháp bất thiện tương ưng lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện tương ưng khổ thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Bất ly 3. Tất cả nên sắp rộng.

153.

  • Pháp vô ký tương ưng lạc thọ liên quan pháp vô ký tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 2, Bất ly 3.

Dứt tam đề thọ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ QUẢ – TAM ĐỀ THIỆN

(Vipākattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện thành dị thục nhân (vipākadhammadhamma) liên quan pháp thiện thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Bất ly 1.

  1.  

Pháp bất thiện thành dị thục nhân (vipākadhammadhamma) liên quan pháp bất thiện thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1. Tất cả đều 1.

159.

  • Pháp vô ký thuộc dị thục quả (vipāka) liên quan pháp vô ký thuộc dị thục quả sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka na vipākadhammadhamma) liên quan pháp vô ký thuộc phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký thuộc dị thục quả liên quan những pháp vô ký thuộc dị thục quả và vô ký thuộc phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9. Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề quả - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ – TAM ĐỀ THIỆN

(Upādinnattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniya) liên quan pháp thiện phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

  1.  

Pháp bất thiện phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp bất thiện phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

163.

  • Pháp vô ký thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniya) liên quan pháp vô ký phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp vô ký phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniya) liên quan pháp vô ký phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9. Tất cả nên sắp rộng.

Dứt tam đề thành do thủ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI – TAM ĐỀ THIỆN

(Saṅkiliṭṭhattika kusalattikaṃ)

165.

  • Pháp thiện phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkilesika) liên quan pháp thiện phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesika) liên quan pháp thiện phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  1.  

Pháp bất thiện phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

  1.  

Pháp vô ký phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp vô ký phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

Dứt tam đề phiền toái - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ TẦM – TAM ĐỀ THIỆN

(vitakkattika kusalattikaṃ)

168.

  • Pháp thiện hữu tầm hữu tứ (savitakka savicara) liên quan pháp thiện hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện vô tầm hữu tứ (avitakka vicāramatta) liên quan pháp thiện vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Pháp thiện vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) liên quan pháp thiện vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 11.

170.

  • Pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) liên quan pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ liên quan pháp bất thiện vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5.

  1.  

Pháp vô ký hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô ký hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 37 câu.

Dứt tam đề tầm - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ HỶ – TAM ĐỀ THIỆN

(Pītittika kusalattikaṃ)

173.

  • Pháp thiện đồng sanh hỷ (pītisahagata) liên quan pháp thiện đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện đồng sanh lạc (sukhasahagata) liên quan pháp thiện đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện đồng sanh xả (upekhāsahagata) liên quan pháp thiện đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 10 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

174.

  • Pháp bất thiện đồng sanh hỷ liên quan pháp bất thiện đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện đồng sanh lạc liên quan pháp bất thiện đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 10 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

175.

  • Pháp vô ký đồng sanh hỷ liên quan pháp vô ký đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký đồng sanh lạc liên quan pháp vô ký đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký đồng sanh xả liên quan pháp vô ký đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 10 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề hỷ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO – TAM ĐỀ THIỆN

(Dassanattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp thiện phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

177.

  • Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) liên quan pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

  1.  

Pháp vô ký phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề sơ đạo - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

(Dassanena pahātabbahetukattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp thiện phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

180.

  • Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

  1.  

Pháp vô ký phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp vô ký phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – TAM ĐỀ THIỆN

(Ācayagāmittika kusalattikaṃ)

182.

  • Pháp thiện thành nhân sanh tử (ācayagāmī) liên quan pháp thiện thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī) liên quan pháp thiện thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

  1.  

Pháp bất thiện thành nhân sanh tử liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

  1.  

Pháp vô ký phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācagāmināpacayagāmī) liên quan pháp vô ký phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt Tam đề nhân sanh tử - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ HỮU HỌC – TAM ĐỀ THIỆN

(Sekkhattika kusalattikaṃ)

185.

  • Pháp thiện thành hữu học (sekkha) liên quan pháp thiện thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkhā) liên quan pháp thiện thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

  1.  

Pháp bất thiện thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp bất thiện thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1.

  1.  

Pháp vô ký thuộc hữu học liên quan pháp vô ký thuộc hữu học sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vittharetabbam).

Dứt tam đề hữu học - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ HY THIỂU – TAM ĐỀ THIỆN

(Parittattika kusalattikaṃ)

188.

  • Pháp thiện thành hy thiểu (paritta) liên quan pháp thiện thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành đáo đại (mahaggata) liên quan pháp thiện thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành vô lượng (appamāṇa) liên quan pháp thiện thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

  1.  

Pháp bất thiện thành hy thiểu (paritta) liên quan pháp bất thiện thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên, tất cả đều 1.

190.

  • Pháp vô ký thành hy thiểu liên quan pháp vô ký thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký thành đáo đại liên quan pháp vô ký thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký thành vô lượng liên quan pháp vô ký thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 13 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề hy thiểu - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU – TAM ĐỀ THIỆN

(Parittarammaṇattika kusalattikaṃ)

191.

  • Pháp thiện thành biết cảnh hy thiểu (parittārammaṇa) liên quan pháp thiện thành biết cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇa) liên quan pháp thiện thành biết cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành biết cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa) liên quan pháp thiện thành biết cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

192.

  • Pháp bất thiện thành biết cảnh hy thiểu liên quan pháp bất thiện thành biết cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành biết cảnh đáo đại liên quan pháp bất thiện thành biết cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

193.

  • Pháp vô ký thành biết cảnh hy thiểu (parittarammana) liên quan pháp vô ký thành biết cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành biết cảnh đáo đại (mahaggatarammana) liên quan pháp vô ký thành biết cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành biết cảnh vô lượng (appamanarammana) liên quan pháp vô ký thành biết cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề cảnh hy thiểu - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ TY HẠ – TAM ĐỀ THIỆN

(Hinattika kusalattikaṃ)

194.

  • Pháp thiện thành trung bình (majjhima) liên quan pháp thiện thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp thiện thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  1.  

Pháp bất thiện thành ty hạ liên quan pháp bất thiện thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều có 1 câu (sabbattha ekaṃ).

196.

  • Pháp vô ký thành trung bình (majjhima) liên quan pháp vô ký thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp vô ký thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề ty hạ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ TÀ – TAM ĐỀ THIỆN

(Micchattattika kusalattikaṃ)

197.

  • Pháp thiện thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) liên quan pháp thiện thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành bất định (aniyata) liên quan pháp thiện thành bất định sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

198.

  • Pháp bất thiện thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) liên quan pháp bất thiện thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành bất định (aniyata) liên quan pháp bất thiện thành bất định sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

199.

Pháp vô ký thuộc bất định liên quan pháp vô ký thuộc bất định sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều có 1 câu (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề tà - tam đề thiện

------

 

 

 

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – TAM ĐỀ THIỆN

(Maggārammaṇattika kusalattikaṃ)

200.

  • Pháp thiện thành có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan pháp thiện thành có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện thành có nhân là đạo (maggāhetuka) liên quan pháp thiện thành có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp thiện thành có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan pháp thiện thành có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 17 câu.

201.

  • Pháp vô ký thành có cảnh là đạo liên quan pháp vô ký thành có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô ký thành có trưởng là đạo liên quan pháp vô ký thành có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề có cảnh là đạo - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ SANH TỒN – TAM ĐỀ THIỆN

(Uppannattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện thuộc sanh tồn (uppanna) làm duyên cho pháp thiện thuộc sanh tồn bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất thiện thuộc sanh tồn làm duyên cho pháp bất thiện thuộc sanh tồn bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký thuộc sanh tồn làm duyên cho pháp vô ký thuộc sanh tồn bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề sanh tồn - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – TAM ĐỀ THIỆN

(Atītattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện thuộc hiện tại (paccuppanna) làm duyên cho pháp thiện thuộc hiện tại bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

  1.  

Pháp bất thiện thuộc hiện tại làm duyên cho pháp bất thiện thuộc hiện tại bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký thuộc hiện tại làm duyên cho pháp vô ký thuộc hiện tại bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề quá khứ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH QUÁ KHỨ – TAM ĐỀ THIỆN

(Atītārammanattika kusalattikaṃ)

208.

  • Pháp thiện biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

209.

  • Pháp bất thiện biết cảnh quá khứ liên quan pháp bất thiện biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện biết cảnh vị lai liên quan pháp bất thiện biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện biết cảnh hiện tại liên quan pháp bất thiện biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

210.

  • Pháp vô ký biết cảnh quá khứ liên quan pháp vô ký biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký biết cảnh vị lai liên quan pháp vô ký biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký biết cảnh hiện tại liên quan pháp vô ký biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề biết cảnh quá khứ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ NỘI BỘ – TAM ĐỀ THIỆN

(Ajjhattattika kusalattikaṃ)

211.

  • Pháp thiện thành nội bộ (ajjhata) liên quan pháp thiện thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp thiện thành ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp thiện thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

212.

  • Pháp bất thiện thành nội bộ (ajjhata) liên quan pháp bất thiện thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp bất thiện thành ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp bất thiện thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

213.

  • Pháp vô ký thành nội bộ liên quan pháp vô ký thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô ký thành ngoại viện liên quan pháp vô ký thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề nội bộ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH NỘI BỘ – TAM ĐỀ THIỆN

(Ajjhattārammaṇattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp bất thiện biết cảnh nội bộ liên quan pháp bất thiện biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp vô ký biết cảnh nội bộ liên quan pháp vô ký biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề biết cảnh nội bộ - tam đề thiện

------

 

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – TAM ĐỀ THIỆN

(Sanidassanattika kusalattikaṃ)

  1.  

Pháp thiện thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) làm duyên cho pháp thiện thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 câu.

  1.  

Pháp bất thiện thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp bất thiện thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 câu.

219.

  • Pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
  • Pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu (sanidassana sappaṭigha) liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Chư pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.
  • Chư pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
  • Chư pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.
  • Chư pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu, vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.
  • Pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

220.

Nhân 21, Bất ly 21.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề hữu kiến - tam đề thiện

Hết vị trí tam đề thuận (anulomatikattikapaṭṭhānamnitthitam)

------

 

VỊ TRÍ NHỊ ĐỀ – NHỊ ĐỀ THUẬN

(Anuloma duka duka paṭṭhānam)

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN

(Hetuduka sahatukadukaṃ)

1.

  • Pháp nhân hữu nhân (hetu sahetuka) liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân (na hetu) hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nhân hữu nhân (hetu sahetuka) liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

  1.  

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Bất tương ưng 9.

  1.  

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

  1.  

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya), phần hòa hợp (samsattha), phần tương ưng (sampayutta) cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisaṃ).

7.

  • Pháp nhân hữu nhân (hetu sahetuka) làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

8.

  • Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  • Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 9, Cận y 9, Bất ly 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

10.

  • Pháp phi nhân vô nhân (nahetu ahetuka) liên quan pháp nhân vô nhân (hetu ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân (nahetu ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô nhân liên quan những pháp nhân vô nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 1, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadíaṃ).

  1.  

Pháp nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Nhân duyên.

13.

  • Pháp nhân vô nhân làm duyên cho pháp nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
  • Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
  1.  

Nhân 1, Cảnh 4, Bất ly 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu nhân

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN

(Hetuduka hetusampayuttadukaṃ)

15.

  • Pháp nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng nhân (na hetu hetusampayutta) liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) và phi nhân tương ưng nhân (na hetu hetusampayutta) liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân tương ưng nhân liên quan những pháp nhân tương ưng nhân và phi nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

  1.  

Pháp nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

  1.  

Nhân 3, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

19.

  • Pháp phi nhân bất tương ưng nhân (na hetu hetuvippayutta) liên quan pháp nhân bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân bất tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân bất tương ưng nhân liên quan những pháp nhân bất tương ưng nhân và phi nhân bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 3, Cảnh 1, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisaṃ).

  1.  

Pháp nhân thành bất tương ưng nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành bất tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 1, Cảnh 4, Bất ly 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề tương ưng hữu nhân

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN

(Hetuduka hetusahetukadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân và nhân hữu nhân (hetu hetuceva sahetuka ca) liên quan pháp nhân và nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1.

  1.  

Pháp phi nhân và hữu nhân phi nhân (na hetu sahetuka ceva na ca hetu) liên quan pháp phi nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề nhân hữu nhân

––––

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN

(Hetuduka hetu hetusampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân và nhân tương ưng nhân (hetu hetu ceva hetusampayutto ca) liên quan pháp nhân và nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.

  1.  

Pháp phi nhân và tương ưng nhân phi nhân (na hetu hetusampayutto ceva na ca hetu) liên quan pháp phi nhân và tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề nhân tương ưng nhân

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN

(Hetuduka na hetusahetukadukaṃ)

  1.  

Pháp phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.

  1.  

Pháp phi nhân vô nhân (na hetu ahetuka) liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề phi nhân hữu nhân

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN

(Hetuduka sappaccayadukaṃ)

29.

  • Pháp nhân hữu duyên (hetu sappaccaya) liên quan pháp nhân hữu duyên sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân hữu duyên liên quan pháp phi nhân hữu duyên (na hetu sappaccaya) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân hữu duyên liên quan những pháp nhân hữu duyên và phi nhân hữu duyên sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh , Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

  1.  

Pháp nhân hữu duyên làm duyên cho pháp nhân hữu duyên bằng Nhân duyên.

  1.  

Nhân 3.

Phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu duyên

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU VI

(Hetuduka sakhatadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân hữu vi (hetu sankhata) liên quan pháp nhân hữu vi sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Như nhị đề hữu duyên (sappaccayadukasadisam).

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu vi

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN

(Hetuduka sanidassanadukaṃ)

35.

  • Pháp nhân thành vô kiến (hetu anidassana) liên quan pháp nhân thành vô kiến sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành vô kiến (Nahetu anidassana) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành vô kiến liên quan những pháp nhân thành vô kiến và phi nhân thành vô kiến sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu kiến

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU

(Hetuduka sappaighadukaṃ)

  1.  

Pháp phi nhân thành hữu đối chiếu (na hetu sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều có 1 câu.

38.

  • Pháp nhân thành vô đối chiếu (hetu appaṭigha) liên quan pháp nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân (na hetu) thành vô đối chiếu liên quan pháp nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp nhân thành vô đối chiếu và phi nhân thành vô đối chiếu liên quan pháp nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành vô đối chiếu liên quan những pháp nhân thành vô đối chiếu và phi nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu đối chiếu

------

 

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ SẮC

(Hetuduka rūpīdukaṃ)

  1.  

Pháp phi nhân thành sắc (na hetu rūpī) liên quan pháp phi nhân thành sắc sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.

41.

  • Pháp nhân thành phi sắc (hetu arūpī) liên quan pháp nhân thành phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân (na hetu) thành phi sắc liên quan pháp phi nhân thành phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành phi sắc liên quan những pháp nhân thành phi sắc và phi nhân thành phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề sắc

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ

(Hetuduka lokiyadukaṃ)

43.

  • Pháp nhân thành hiệp thế (lokiya) liên quan pháp nhân thành hiệp thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân (na hetu) thành hiệp thế liên quan pháp phi nhân thành hiệp thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành hiệp thế liên quan những pháp nhân thành hiệp thế và phi nhân thành hiệp thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

45.

  • Pháp nhân thành siêu thế (lokuttara) liên quan pháp nhân thành siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành siêu thế (na hetu lokuttara) liên quan pháp phi nhân thành siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành siêu thế liên quan những pháp nhân thành siêu thế và phi nhân thành siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hiệp thế

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG

(Hetuduka kenaciviññeyyaduka)

  1.  

Pháp nhân thành có tâm biết đặng (hetu kenaciviññeyya) liên quan pháp nhân thành có tâm biết đặng sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân thành cũng có tâm không biết đặng (hetu kenaci na vinneyya) liên quan pháp nhân thành cũng có tâm không biết đặng sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề có tâm biết đặng

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ LẬU

(Hetuduka āsavadukaṃ)

51.

  • Pháp nhân thành lậu (hetu āsavo) liên quan pháp nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành lậu (na hetu āsavo) liên quan pháp nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Chư pháp nhân thành lậu và phi nhân thành lậu liên quan pháp nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân thành lậu liên quan pháp phi nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp nhân thành lậu liên quan những pháp nhân thành lậu và phi nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Tất cả đều nên sắp rộng.

53.

  • Pháp nhân thành phi lậu liên quan pháp nhân thành phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi lậu liên quan pháp phi nhân thành phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành phi lậu liên quan những pháp nhân thành phi lậu và phi nhân thành phi lậu (no āsava) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề lậu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU

(Hetuduka Sāsavadukaṃ)

55.

  • Pháp nhân thành cảnh lậu (sāsava) liên quan pháp nhân thành cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân (na hetu) thành cảnh lậu liên quan pháp phi nhân thành cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành cảnh lậu liên quan những pháp nhân thành cảnh lậu và phi nhân thành cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

57.

  • Pháp nhân thành phi cảnh lậu (anāsava) liên quan pháp nhân thành phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân thành phi cảnh lậu (na hetu anāsavo) liên quan pháp phi nhân thành phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân thành phi cảnh lậu liên quan những pháp nhân thành phi cảnh lậu và phi nhân thành phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề cảnh lậu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU

(Hetuduka asavasampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành tương ưng lậu (āsavasampayutta) liên quan pháp nhân thành tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân thành bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) liên quan pháp nhân thành bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề tương ưng lậu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU

(Hetuduka āsavasāsavadukaṃ)

  1.  

Pháp lậu cảnh lậu (āsavo ceva sāsavo ca) thành nhân liên quan pháp lậu cảnh lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Tất cả nên sắp rộng.

  1.  

Pháp cảnh lậu phi lậu thành nhân (hetu sāsavo ceva no ca āsavo) liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề lậu cảnh lậu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU

(Hetuduka āsava āsavasampayutttadukaṃ)

  1.  

Pháp lậu tương ưng lậu thành nhân (hetu āsavoceva āsavasampayutto ca) liên quan pháp lậu tương ưng lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Tất cả nên sắp rộng.

  1.  

Pháp tương ưng lậu phi lậu thành nhân (hetu asavasampayutto ceva no ca āsavo) liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 5, Bất ly 5.

Tất cả nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề lậu tương ưng lậu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU

(Hetuduka āsavavippayutta sāsavadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân bất tương ưng lậu cảnh lậu (hetu āsavavippayutto sāsavo) liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (hetu āsavavippayutta anāsava) liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU

(Hetuduka cha gocchakadukaṃ)

75.

  • … Liên quan pháp nhân triền (hetu saññojana).
  • … Liên quan pháp nhân phược (hetu gantha).
  • … Liên quan pháp nhân bộc (ogha).
  • … Liên quan pháp nhân phối (yoga).
  • … Liên quan pháp nhân cái (nīvaraṇa).
  • Pháp phi khinh thị (no parama) thành nhân liên quan pháp phi khinh thị thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả phần chùm nên sắp rộng (sabbattha gocchakam vittharetabbam).

Dứt nhị đề nhân - nhị đề chùm sáu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH

(Hetuduka sārammaṇadukaṃ)

77.

  • Pháp nhân hữu cảnh (hetu sārammaṇa) liên quan pháp nhân hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp phi nhân (na hetu) hữu cảnh liên quan pháp phi nhân hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp nhân hữu cảnh liên quan những pháp nhân hữu cảnh và phi nhân hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi nhân vô cảnh (na hetu anarammana) liên quan pháp phi nhân vô cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều có 1 câu (sabbattha ekaṃ)

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu cảnh

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TÂM

(Hetuduka cittadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân phi tâm (hetu no citta) liên quan pháp nhân phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề tâm

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM

(Hetuduka cetasikadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân sở hữu tâm (hetu cetasika) liên quan pháp nhân sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi nhân phi sở hữu tâm (na hetu acetasika) liên quan pháp phi nhân phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề sở hữu tâm

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM

(Hetuduka cittasampayuttadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân tương ưng tâm (hetu cittasampayutto) liên quan pháp nhân tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi nhân bất tương ưng tâm (na hetu cittavippayutta) liên quan pháp phi nhân bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề tương ưng Tâm

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA VỚI TÂM

(Hetuduka cittasamsaṭṭhādukaṃ)

  1.  

Pháp nhân hòa với tâm (hetu cittasamsaṭṭhā) liên quan pháp nhân hòa với tâm sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi nhân hòa với tâm (na hetu cittasamsaṭṭhā) liên quan pháp phi nhân hòa với tâm sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều có 1 câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa với tâm

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CÓ TÂM LÀM SỞ SANH

(Hetuduka cittasamuṭṭhānadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân có tâm làm sở sanh (hetu cittasamuṭṭhāna) liên quan pháp nhân có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp phi nhân phi tâm làm sở sanh (na hetu no cittasamuṭṭhāna) liên quan pháp phi nhân phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề có tâm làm sở sanh

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM

(Hetuduka cittassahabhudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân đồng sanh tồn với tâm (hetu cittassahabhū) liên quan pháp nhân đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi nhân phi đồng sanh tồn với tâm (na hetu no cittassahabhū) liên quan pháp phi nhân phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt nhị đề nhân - nhị đề đồng sanh tồn với tâm

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TÙNG TÂM THÔNG LƯU

(Hetuduka cittānuparivattidukaṃ)

  1.  

Pháp nhân tùng tâm thông lưu (hetu Cittānuparivatti) liên quan pháp nhân tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi nhân (na hetu) phi tùng tâm thông lưu liên quan pháp phi nhân phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề tùng tâm thông lưu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH

(Hetuduka cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân hòa nương tâm làm sở sanh (hetu cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāno) liên quan pháp nhân hòa nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi nhân phi hòa phi nương tâm làm sở sanh (na hetu no cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāno) liên quan pháp phi nhân phi hòa phi nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA, ĐỒNG SANH TỒN NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH

(Hetuduka cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānāsahabhudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi nhân phi hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh (na hetu no citta samsaṭṭhāsamuṭṭhāna sahabhū) liên quan pháp phi nhân phi hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa, đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA TÙNG THÔNG LƯU CÓ TÂM LÀM SỞ SANH

(Hetuduka cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānānuparivattidukaṃ)

  1.  

Pháp nhân (hetu) hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp nhân hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

  1.  

Pháp phi nhân (na hetu) phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp phi nhân phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa tùng thông lưu có tâm làm sở sanh

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ NỘI BỘ

(Hetuduka ajjhattikadukaṃ)

  1.  

Pháp phi nhân (na hetu) nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp phi nhân nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân ngoại viện (bāhira) liên quan pháp nhân ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề nội bộ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ Y SINH

(Hetuduka upādādukaṃ)

  1.  

Pháp nhân phi y sinh (no upādā) liên quan pháp nhân phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề y sinh

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ

(Hetuduka upādinnadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành do thủ (hetu upādinna) liên quan pháp nhân thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

  1.  

Pháp nhân phi thành do thủ (hetu anupādinno) liên quan pháp nhân phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9, Bất ly 9.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề thành do thủ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ

(Hetuduka upādānagocchakadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành do thủ (hetu upādāno) liên quan pháp nhân thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề chùm thủ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CHÙM PHIỀN NÃO

(Hetuduka kilesagocchakadukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành phiền não (hetu kileso) liên quan pháp nhân thành phiền não sanh ra do Nhân duyên.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề chùm phiền não

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ YÊU BỐI

(Hetuduka Piṭṭhudukaṃ)

114.

  • Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) liên quan pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  • Pháp nhân phi sơ đạo tuyệt trừ (hetu na dassanena pahātabba) liên quan pháp nhân phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

115.

  • Pháp nhân ba đạo cao tuyệt trừ (hetu bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  • Pháp nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

116.

  • Pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (hetu dassanena pahātabba hetuko) liên quan pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  • Pháp nhân phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (hetu na dassanena pahātabba hetuko) liên quan pháp nhân phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

117.

  • Pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (hetu bhāvanāya pahātabbahetuko) liên quan pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  • Pháp nhân phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp nhân phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

118.

  • Pháp nhân hữu tầm (savitakka) liên quan pháp nhân hữu tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  • Pháp nhân vô tầm (avitakka) liên quan pháp nhân vô tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

119.

  • Pháp nhân hữu tứ (savicāra) liên quan pháp nhân hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
  • Pháp nhân vô tứ (avicāra) liên quan pháp nhân vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

120.

  • … Liên quan pháp nhân hữu hỷ (sappītika).
  • … Liên quan pháp nhân vô hỷ (appitika).
  • … Liên quan pháp nhân đồng sanh hỷ (pitisahagata).
  • … Liên quan pháp nhân phi đồng sanh hỷ ( na pītisahagata).
  • … Liên quan pháp nhân đồng sanh lạc (sukhasahagata).
  • … Liên quan pháp nhân phi đồng sanh lạc (na sukhasahagata).
  • … Liên quan pháp nhân đồng sanh xả (upekkhasahagata).
  • … Liên quan pháp nhân phi đồng sanh xả (na upekkhāsahagata).
  • … Liên quan pháp nhân Dục giới (kāmāvacara).
  • … Liên quan pháp nhân phi Dục giới (na kāmāvacara).
  • … Liên quan pháp nhân Sắc giới (rūpāvacara).
  • … Liên quan pháp nhân phi Sắc giới (na rūpāvacara).
  • … Liên quan pháp nhân Vô sắc giới (arūpāvacara).
  • … Liên quan pháp nhân phi Vô sắc giới (na arūpāvacara).
  • … Liên quan pháp nhân liên quan luân hồi (pariyāpanna).
  • … Liên quan pháp nhân bất liên quan luân hồi (apariyāpanna).
  • … Liên quan pháp nhân nhân xuất luân hồi (niyyānika).
  • … Liên quan pháp nhân phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika).
  • … Liên quan pháp nhân nhứt định (niyata).
  • … Liên quan pháp nhân bất định (aniyata).
  • … Liên quan pháp nhân hữu thượng (sa uttara).
  • … Liên quan pháp nhân vô thượng (anuttara).
  • … Liên quan pháp nhân hữu y (saraṇa).
  1.  

Pháp nhân vô y (hetu araṇa) liên quan pháp nhân vô y sanh ra do Nhân duyên.

  1.  

Nhân 9.

Tất cả nên sắp rộng.

Dứt nhị đề nhân - nhị đề yêu bối (Pitthuduka)

------

 

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Sahetukaduka hetudukaṃ)

  1.  

Pháp hữu nhân thành nhân (sahetuko hetu) liên quan pháp hữu nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 câu (sabbattha ekaṃ).

  1.  

Pháp hữu nhân phi nhân (sahetuko na hetu) liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

Dứt nhị đề hữu nhân - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Hetusampayuttaduka hetudukaṃ)

  1.  

Pháp tương ưng nhân thành nhân (hetusampayutto hetu) liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

  1.  

Pháp tương ưng nhân phi nhân (na hetu) liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

Dứt nhị đề tương ưng nhân - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Hetuceva sahetukaduka hetudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành nhân hữu nhân (hetuceva sahetuko ca hetu) liên quan pháp nhân thành nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

  1.  

Pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân (sahetuko ceva na ca hetu na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Dứt nhị đề nhân hữu nhân - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Hetuhetusampayuttaduka hetudukaṃ)

  1.  

Pháp nhân thành nhân tương ưng nhân (hetuceva hetusampayutto ca hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

  1.  

Pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân (hetusampayutto ceva na ca hetu Nahetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên. (hetupaccayo).

Dứt nhị đề nhân tương ưng nhân - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Na hetusahetukaduka hetudukaṃ)

131.

  • Pháp phi nhân hữu nhân thành phi nhân (na hetu sahetuka na hetu) liên quan pháp phi nhân hữu nhân thành phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp phi nhân vô nhân (na hetu ahetuka) thành phi nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân thành phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

Dứt nhị đề nhân hữu nhân - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ ĐỈNH – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Cūḷantaraduka hetudukaṃ)

132.

  • Pháp hữu duyên thành nhân (Sappaccaya hetu) liên quan pháp hữu duyên thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu duyên phi nhân liên quan pháp hữu duyên phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

133.

  • Pháp hữu vi (saṅkhata) thành nhân liên quan pháp hữu vi thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu vi phi nhân liên quan pháp hữu vi phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

134.

  • Pháp vô kiến thành nhân liên quan pháp vô kiến thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô kiến phi nhân liên quan pháp vô kiến phi nhân (anidassana na hetu) sanh ra do Nhân duyên.

135.

  • Pháp hữu đối chiếu (sappaṭigha) thành nhân liên quan pháp hữu đối chiếu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp hữu đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
  • Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) phi nhân liên quan pháp vô đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

136.

  • Pháp phi sắc (arūpī) thành nhân liên quan pháp phi sắc thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp sắc (rūpī) phi nhân (na hetu) liên quan pháp sắc phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

137.

  • Pháp hiệp thế (lokiya) thành nhân liên quan pháp hiệp thế thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp siêu thế (lokuttara) thành nhân liên quan pháp siêu thế thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
  • Pháp hiệp thế phi nhân (na hetu) liên quan pháp hiệp thế phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp siêu thế phi nhân liên quan pháp siêu thế phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

138.

  • … Liên quan pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) thành nhân.
  • … Liên quan pháp có tâm không biết đặng (kenaci naviññeyya) thành nhân.
  • … Liên quan pháp có tâm biết đặng phi nhân.
  • … Liên quan pháp có tâm không biết đặng phi nhân.

Dứt nhị đề đỉnh - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ CHÙM LẬU – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Āsavagocchakaduka hetudukaṃ)

139.

  • … Liên quan pháp lậu (āsava) thành nhân.
  • … Liên quan pháp phi lậu (no āsava) thành nhân.
  • … Liên quan pháp lậu phi nhân.
  • … Liên quan pháp phi lậu phi nhân (no āsava Nahetu).

140.

  • … Liên quan pháp cảnh lậu (sāsava) thành nhân,... liên quan pháp phi cảnh lậu (anāsava) thành nhân.
  • … Liên quan pháp cảnh lậu phi nhân (na hetu),... liên quan pháp phi cảnh lậu phi nhân.

141.

  • … Liên quan pháp tương ưng lậu (āsavasampayutta) thành nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) thành nhân.
  • … Liên quan pháp tương ưng lậu phi nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi nhân.

142.

  • … Liên quan pháp lậu cảnh lậu (āsavañceva sāsavañca) thành nhân,... liên quan pháp cảnh lậu phi lậu (sāsavañceva no ca āsavam) thành nhân.
  • … Liên quan pháp lậu cảnh lậu phi nhân,... liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành phi nhân.

143.

  • … Liên quan pháp lậu tương ưng lậu (āsavañceva āsavasampayuttañca) thành nhân,... liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu (āsavasampayuttañceva no ca āsavam) thành nhân.
  • … Liên quan pháp lậu tương ưng lậu phi nhân,... liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu phi nhân.

144.

  • … Liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutta āsava) thành nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutta sāsava) thành nhân.
  • … Liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu phi nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu phi nhân.

Dứt nhị đề chùm lậu - nhị đề nhân

------

NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Cha gocchakaduka hetudukaṃ)

  1.  

... Liên quan pháp triền (saññojana) thành nhân;... liên quan pháp phược (gañtha) thành nhân;... liên quan pháp bộc (ogha) thành nhân;... liên quan pháp phối (yoga) thành nhân;... liên quan pháp cái (nīvaraṇa) thành nhân;... liên quan pháp phi khinh thị (no parāmāsa) thành nhân.

Nhị đề chùm sáu - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu (nitthitam).

------

NHỊ ĐỀ ĐẠI – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Mahantaraduka hetudukaṃ)

146.

  • … Liên quan pháp hữu cảnh (sārammaṇa) thành nhân;... liên quan pháp hữu cảnh phi nhân.
  • … Liên quan pháp phi tâm (no citta) thành nhân;... liên quan pháp sở hữu tâm (cetasika) thành nhân.
  • … Liên quan pháp tương ưng tâm (cittasampayutta) thành nhân;... liên quan pháp hòa với tâm (cittasamsaṭṭha) thành nhân.
  • … Liên quan pháp y tâm sanh (cittāsamuṭṭhāna) thành nhân;... liên quan pháp đồng sanh tồn (cittasahabhu) thành nhân.
  • … Liên quan pháp tùng tâm thông lưu (cittānuparivatti) thành nhân;... liên quan pháp hòa y tâm sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāna) thành nhân.
  • … liên quan pháp hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānasahabhu) thành nhân;... liên quan pháp hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānanuparivatti) thành nhân.
  • … Liên quan pháp ngoại viện (bāhira) thành nhân;... liên quan pháp phi y sinh (no upādā) thành nhân.
  • … Liên quan pháp thành do thủ (upādinna) thành nhân;... liên quan pháp phi thành do thủ thành nhân.

Nhị đề đại - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu (niṭṭhitam).

------

NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Upadanagocchakaduka hetudukaṃ)

  1.  

… Liên quan pháp thủ (upādāna) thành nhân.

Nhị đề chùm thủ - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu (nitthitam).

------

NHỊ ĐỀ CHÙM PHIỀN NÃO – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Kilesagocchakaduka hetudukaṃ)

  1.  

… Liên quan pháp phiền não (kilesa) thành nhân.

Nhị đề chùm phiền não - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu.

------

NHỊ ĐỀ YÊU BỐI – NHỊ ĐỀ NHÂN

(Pitthiduka hetudukaṃ)

149.

  • … Liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc nhân (dassanena pahātabbam hetum);... liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) thuộc nhân.
  • … Liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân (bhāvanāya pahātabba);... liên quan pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ (no bhāvanāya pahātabba) thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba hetuka) thành nhân;... liên quan pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba hetuka) thành nhân;... liên quan pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu tầm (savitakka) thành nhân;... liên quan pháp vô tầm (avitakka) thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu tứ (savicāra) thành nhân;... liên quan pháp vô tứ (avicāra) thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu hỷ (sappītika) thành nhân;... liên quan pháp vô hỷ (appītika) thành nhân.
  • … Liên quan pháp đồng sanh hỷ (pītisahagata) thành nhân;... liên quan pháp phi đồng sanh hỷ thành nhân.
  • … Liên quan pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thành nhân;... liên quan pháp phi đồng sanh lạc thành nhân.
  • … Liên quan pháp đồng sanh xả (upekkhāsahagata) thành nhân;... liên quan pháp phi đồng sanh xả thành nhân.
  • … Liên quan pháp Dục giới (kāmāvacara) thành nhân;... liên quan pháp phi Dục giới thành nhân.
  • … Liên quan pháp Sắc giới (rūpāvacara) thành nhân;... liên quan pháp phi Sắc giới thành nhân.
  • … Liên quan pháp Vô sắc giới (arūpāvacara) thành nhân;... liên quan pháp phi Vô sắc giới thành nhân.
  • … Liên quan pháp liên quan luân hồi (pariyāpanna) thành nhân;... liên quan pháp bất liên quan luân hồi thành nhân (apariyāpanna).
  • … Liên quan pháp nhân xuất luân hồi (niyyānika) thành nhân;... liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) thành nhân.
  • … Liên quan pháp nhứt định (niyata) thành nhân;... liên quan pháp bất định (aniyata) thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu thượng (sa uttara) thành nhân;... liên quan pháp vô thượng (anuttara) thành nhân.
  • … Liên quan pháp hữu y (saraṇa) thành nhân.
  • Pháp vô y (anṇa) thành nhân liên quan pháp vô y thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
  • Pháp vô y phi nhân (na hetu) liên quan pháp vô y phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề yêu bối (pitthiduka) nhị dề nhân.

Hết vị trí nhị đề nhị đề thuận (anulomadukadukapaṭṭhāna).

Vị trí thuận thứ chỉ có bấy nhiêu (anulomapaṭṭhānam).